Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 306 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 19/08/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 306 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 306 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 306 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG MÔN ĐỊA LÍ 12
 Thời gian làm bài: 50 phút(Không kể thời gian giao đề) 
 Mã đề thi 306
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Khí hậu có một mùa đông lạnh, có mưa phùn là lợi thế để vùng Đồng bằng Sông Hồng
 A. trồng được các loại rau đôn đới . B. tăng thêm được một vụ lúa.
 C. trồng được cây công nghiệp lâu năm. D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
Câu 2: Hệ thống sông nào ở Bắc Trung Bộ có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạ lưu) và 
tiềm năng thủy điện?
 A. Hệ thống sông Mã, sông Cả. B. Hệ thống sông Gianh, sông Chu.
 C. Hệ thống sông Đà, Sông Hồng. D. Hệ thống sông Gianh, sông Cả.
Câu 3: Việc nuôi tôm hùm, tôm sú ở Duyên hải Nam Trung Bộ được phát triển mạnh nhất tại tỉnh 
(thành phố)
 A. Ninh Thuận, Phú Yên. B. Phú Yên, Khánh Hòa .
 C. Khánh Hòa, Bình Thuận. D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 4: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ 
cấu kinh tế theo không gian vì:
 A. nhằm phát huy thế mạnh vùng gò đồi của tất cả các tỉnh.
 B. nhằm khai thác thế mạnh về lâm nghiệp của mỗi tỉnh.
 C. tỉnh nào cũng có khả năng phát triển kinh tế biển.
 D. mỗi tỉnh đi từ Đông sang Tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
Câu 5: Vụ lúa có vai trò không đáng kể và ngày càng giảm diện tích ở đồng bằng Sông Cửu Long là
 A. Đông xuân. B. Đông. C. Hè thu. D. Mùa.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay
 A. phải hết sức quan tâm tránh xảy ra các sự cô về môi trường.
 B. công tác thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đang được đẩy mạnh.
 C. nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với các nước.
 D. khi lọc, hóa dầu phát triển sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế.
Câu 7: Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây 
thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
 A. Vân Phong. B. Nhơn Hội. C. Định An. D. Vân Đồn.
Câu 8: Điểm nào không phải là của ngành bưu chính nước ta hiện nay
 A. sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. thiếu lao động ở trình độ cao.
 C. chủ yếu mang tính phục vụ. D. mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
Câu 9: Khó khăn chủ yếu về mặt cơ sở vật chất kĩ thuật đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở 
Tây Nguyên là
 A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật. B. cơ sở hạ tầng còn yếu.
 C. mùa khô sâu sắc, kéo dài. D. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé.
Câu 10: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất cây lương thực ở nước ta không phải là
 A. Tài nguyên đất đa dạng, phong phú. B. Tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.
 C. Cán cân bức xạ quanh năm dương. D. Chính sách phát triển phù hợp.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số 
lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
 A. Hội An. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Quy Nhơn.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với Đông Nam Bộ
 A. dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản xuất công nghiệp.
 B. giá trị sản lượng xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 306 Câu 24: Phải xây dựng cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần và các vùng lãnh thổ ở nước 
ta vì
 A. Nhằm đẩy ngành tốc độ tăng trưởng kinh tế.
 B. Góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
 C. Nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
 D. Để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
Câu 25: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng) của nước ta 
trong những năm gần đây là
 A. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
 B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
 C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
 D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 26: Hiện nay ở nước ta
 A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn ít hơn ở thành thị.
 B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp hơn ở nông thôn.
 C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
 D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn.
Câu 27: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là
 A. sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
 B. có nhiều sa khoáng và thềm lục địa có dầu mỏ.
 C. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
 D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 28: Thế mạnh nông nghiệp ở vùng trung du và miền núi nước ta là
 A. Cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia cầm.
 B. Cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia súc lớn.
 C. Cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia cầm.
 D. Cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 29: Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải vì loại gia súc này
 A. dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng.
 B. thích hợp với vùng đồi núi .
 C. ưa ẩm.
 D. khỏe, chịu được rét.
Câu 30: Ở Đông Nam Bộ để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất 
nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
 A. thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
 B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
 C. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi.
 D. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.
Câu 31: Đây là điểm khác nhau cơ bản trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông 
Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long :
 A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Nguồn nước.
Câu 32: Tỉnh nào sau đây chỉ có một huyện đảo
 A. Quảng Ninh. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Kiên Giang.
Câu 33: Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở 
nước ta.
 A. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công nghiệp ranh giới có tính 
chất quy ước.
 B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.
 C. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp.
 D. trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế 
kỉ XX.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 306

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_het_hoc_ki_ii_mon_dia_li_12_ma_de_306_nam_hoc_20.doc
  • xlsxDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dap an cac ma de.xlsx
  • docDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dapan.doc
  • docxDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Matrande.docx