Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 308 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 19/08/2024 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 308 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 308 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra hết học kì II môn Địa lí 12 - Mã đề 308 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II
 TRƯỜNG THPT TÔN ĐỨC THẮNG MÔN ĐỊA LÍ 12
 Thời gian làm bài: 50 phút(Không kể thời gian giao đề) 
 Mã đề thi 308
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Điểm nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?
 A. Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
 B. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
 C. Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.
 D. Quản lí các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt.
Câu 2: Các trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta gồm
 A. Hà Nội, Huế, TP.HCM, Vũng Tàu. B. TP.HCM, Đà Nãng, Huế, Hà Nội .
 C. Huế, Nha Trang, Hà Nội, TP.HCM. D. Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ
 A. hạn chế về tài nguyên nhiên liệu và năng lượng.
 B. thu hút đầu tư nước ngoài rất bé nhỏ.
 C. hình thành được một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
 D. đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp.
Câu 4: Nguyên nhân làm tăng tính bếp bênh vốn có trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta là 
do
 A. Sự phân mùa của nguồn nước. B. Tính đa dạng của đất đai.
 C. Tính bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu . D. Khí hậu quy định tính chất đất theo mùa.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây đúng với ảnh hưởng rất lớn của mùa khô kéo dài ở đồng bằng Sông 
Cửu Long đến tự nhiên
 A. làm cho đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện tích rộng.
 B. gây thiếu nước ngọt phục vụ cho canh tác.
 C. gây thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.
 D. làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.
Câu 6: 40. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết vịnh Vân Phong và Cam Ranh 
thuộc tỉnh (thành phố) nào?
 A. Khánh Hoà. B. Hải Phòng. C. Huế. D. Quảng Ninh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp điện ở Bắc Trung Bộ
 A. việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào nguồn lưới điện quốc gia.
 B. là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng.
 C. xây dựng cà nhà máy nhiệt điện nhưng với công suất nhỏ.
 D. đã và đang xây dựng các nhà máy thủy điện trên các sông.
Câu 8: Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
 A. tăng cường giao đất giao rừng.
 B. khai thác rừng hợp lí, đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
 C. ngăn chặn nạn phá rừng.
 D. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại các địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm 
gần đây?
 A. các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
 B. có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
 C. nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
 D. du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu là du lịch biển.
Câu 10: Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp thứ mấy của cả nước?
 A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 308 Câu 21: Điều kiện kinh tế xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta
 A. có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.
 B. có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
 C. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm có cả cận nhiệt và xích đạo.
 D. có nhiều giống cây công nghiệp thích hợp với điều kiện sinh thái.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ
 A. giáp biển Đông, kề với hai vùng kinh tế, giáp Lào.
 B. giáp biển Đông, kề với ba vùng kinh tế, giáp Lào.
 C. giáp biển Đông, kề với ba vùng kinh tế, giáp Campuchia.
 D. giáp biển Đông, kề với hai vùng kinh tế, giáp Campuchia.
Câu 23: Từ năm 1993 nước ta là nước nhập siêu nhưng bản chất khác so với trước khi Đổi mới thể 
hiện ở
 A. cơ cấu hàng nhập khẩu .
 B. không nhập khẩu các loại máy móc, trang thiết bị có giá thành cao.
 C. tăng cường nhập khẩu hàng phục vụ cho tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
 D. tổng giá trị nhập khẩu giảm so với thời kì trước.
Câu 24: Hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng Sông Hồng là
 A. diện tích đất canh tác đầu người ngày càng giảm.
 B. rừng và đất nông nghiệp ngày càng giảm.
 C. đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng bị thu hẹp.
 D. diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng.
Câu 25: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là :
 A. Trồng cây công nghiệp. B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
 C. Trồng cây lương thực. D. Các dịch vụ nông nghiệp.
Câu 26: Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công 
nghiệp theo chiều sâu là
 A. thiếu nguyên liệu. B. quy hoạch không gian lãnh thổ.
 C. thiếu lao động chuyên môn cao. D. bảo vệ môi trường.
Câu 27: So với cả nước năm 2005, đàn trâu của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm
 A. 1/5. B. 1/3. C. ½ D. ¼.
Câu 28: Công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển không phải dựa chủ yếu vào
 A. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
 B. nguồn nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp.
 C. nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
 D. một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn.
Câu 29: Căn cứ vào At lat Địa lí Việt Nam trang 25, di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam là
 A. Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
 B. Cố đô Huế, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Phố cổ Hội An.
 C. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, vịnh Hạ Long.
 D. Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
Câu 30: Điều kiện sinh thái nông nghiệp điển hình của vùng Đồng bằng Sông Hồng là
 A. đồng bằng ven biển rộng lớn, đất phù sa, hạn hán về mùa khô.
 B. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa có mùa đông lạnh.
 C. đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng, đất phù sa có mùa khô kéo dài.
 D. đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, đất phù sa, nhiều thiên tai.
Câu 31: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong cơ cấu nền kinh tế nước ta vì
 A. vùng biển nước ta rộng, có đường bờ biển dài.
 B. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
 C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
 D. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
Câu 32: Sản xuất theo kiểu quảng canh còn phổ biến ở rất nhiều nơi của
 A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. B. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 308

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_het_hoc_ki_ii_mon_dia_li_12_ma_de_308_nam_hoc_20.doc
  • xlsxDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dap an cac ma de.xlsx
  • docDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Dapan.doc
  • docxDEKIEMTRA_HOCKI II_DIA LI_Matrande.docx