Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)

docx 6 trang lethu 27/10/2024 430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lí 10 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM : (7 điểm)
Câu 1: Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành 
các nhóm là: 
a. Tài nguyên cô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt.
b. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi 
c. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi.
d. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi, tài 
nguyên có giá trị đặc biệt 
Câu 2: Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được: 
a. Đất b. Rừng 
c. Nước d. Khống sản 
Câu 3: Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công 
nghiệp, tài nguyên du lịch là dựa vào: 
a. Thuộc tính tự nhiên 
b. Công dụng kinh tế 
c. Khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng 
d. Tất cả đều sai 
Câu 4: Tài nguyên vô tận bao gồm: 
a. Năng lượng Mặt Trời 
b. Năng lượng Mặt Trời, không khí 
c. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản 
d. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất 
Câu 5: Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 
a. Đất b. Đất, sinh vật 
c. Đất, khóang sản d. Đất, năng lượng Mặt Trời 
Câu 6: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng 
sản là: 
a. Sử dụng tiết kiệm 
b. Sản xuất các vật liệu thay thế 
c. Ngừng khai thác 
d. Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí.
Câu 7: Những dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh 
thái hiện nay là: 
a. Thủng tầng ôzôn b. Sự nóng lên tồn cầu 
c. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính d. Tất cả đều đúng
Câu 8: Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là: 
a. Môi Trường tự nhiên b. Môi trường xã hội 
c. Môi trường nhân tạo d. Phương thức sản xuất
Câu 9: Quy luật hoạt động của thị trường là: 
a. Cung – cầu b. Cạnh tranh 
c. Tương hỗ d. Trao đổi c. hoạt động của các phương tiện vận tải 
d. Tất cả các ý trên
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo: 
a. là kết quả lao động của con người 
b. phát triển theo các quy luật riêng của nó 
c. tồn tại phụ thuộc vào con người 
d. sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người 
PHẦN 2. BÀI TẬP: (3 điểm)
 Cho bảng số liệu sau:
 Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
 Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người)
 Hoa Kì 819,0 293,6
 Trung Quốc 858,9 1306,9
 Nhật Bản 566,5 127,6
 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật 
 Bản năm 2004.
 b. Nhận xét.
 --------------------------------------------- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10 – CƠ BẢN
 Cấp độ Vận dụng
 Nhận biết Thông hiểu Cộng
Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
PHẦN A : TRẮC NGHIỆM
Vai trò, đặc điểm - Biết được Phân tích ảnh 
ngành công nghiệp vai trò và hưởng của
 đặc điểm các nhân tố tự 
 của sản xuất nhiên và
 công nghiệp. kinh tế - xã hội tới 
 ( 2 câu) sự phân bố công 
 nghiệp.
 ( 2 câu)
Địa lí ngành GTVT - Biết được - Ưu điểm, 
 đặc điểm hạn chế của 
 phát triển và từng loại hình 
 phân bố của giao thông 
 ngành vận vận tải.
 tải (1 câu)
 (1 câu)
 Địa lí thương mại - Quy luật - Những tổ 
 hoạt động chức thương 
 thị trường. mại hiện nay.
 - Vật ngang 
 giá.
 (2 câu) (1 câu)
Môi trường và tài - Nắm được - Cách phân 
nguyên thiên nhiên khái niệm cơ loại tài 
 bản về môi nguyên, sự 
 trường phân biệt các 
 loại môi 
 trường
 (3 câu) (3 câu)
 Môi trường và sự - Ô nhiễm - Vai trò môi - Phân tích - Giải thích 
 phát triển bền môi trường trường trong mối quan hệ những mâu 
 vững và giải pháp sự phát triển giữa môi thuẫn, khó 
 con người. trường và khăn mà các 
 phát triển nói nước đang 
 chung phát triển phải 
 (1 câu) giải quyết
 (2 câu) (1 câu) (1 câu)
 - Số câu: 10 - Số câu: 6 - Số câu: 3 - Số câu: 1 - Số câu: 20

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_dia_li_10_truong_thpt_nguyen_thi_mi.docx