Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí 10 - Đề 1+2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí 10 - Đề 1+2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí 10 - Đề 1+2 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN ĐỊA LÍ – lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút Họ và tên: Lớp:. ĐỀ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với: A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ở cùng thời điẻm B. Dân số trung bình ở cùng thời điểm C. Số trẻ em cùng thời điểm D. Số phụ nữ trong tổng dân số cùng thời điểm Câu 2. 3 quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới hiện nay theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là: A. Trung Quốc, Ấn Độ, Nga B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, C. Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a D. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản Câu 3. Kiểu tháp mở rông thể hiện cơ cấu dân số nào sau đây? A. Dân số trẻ B. Dân số già C. Dân số trẻ nhưng đang gìa đi D. Giai đoạn trung gian giữa trẻ và già Câu 4. Các nước phát triển có tỉ lệ nữ nhiều hơn nam là do A. Chuyển cư B. Tai nạn C. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam D. Trình độ phát triển kinh tế xã hội. Câu 5. Năm 2018, Việt Nam có dân số là 95.562.435 người, diện tích là 331.212 km2. Vậy mật độ dân số của nước ta năm 2018 là: A. Hơn 288 người/km2 B. 298 người/km2 C. Hơn 289 người/km2 D. 388 người/km2 Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hoá A. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thịt D. Dân cư có xu hướng di chuyển từ trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô. Câu 7. Sản xuất nông nghiệp có tính chất bấp bênh, thiếu ổn định là do đặc điểm nào sau đây A. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. B. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. C. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ D. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Câu 8. Mục đích chủ yếu của trang trại là A. Sản xuất hàng hoá B. Tự cung tự cấp C. Sử dụng có hiệu quả điều kiện tự nhiên D. Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi. Câu 9. Vai trò nào sau đây là của cây công nghiệp A. Cung cấp tinh bột và các chất dinh dưỡng cho người và gia súc B. Cung cấp sức kéo và phân bón. C. Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh trong nông nghiệp D. Tại việc làm cho hơn 40% lao động trên thế giới. Câu 10. Cây lương thực nào sau đây là cây của vùng ôn đới A. Lúa mì B. Lúa gạo C. Cao lương D. Khoai lang PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(3đ): a, Trình bày vai trò và đặc điểm của cây công nghiệp. (2đ) b, Kể tên các cây công nghiệp chính ở địa phương em. Vì sao địa phương em trồng được những loại cây đó? (1đ) Câu 2(4đ): Cho bảng số liệu sau MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC KHU VỰC, NĂM 2005 ( Đơn vị : người/km2) Khu vực Bắc Đông Bắc Nam Đông Đông Toàn Phi Phi Mĩ Mĩ Á Nam thế Á giới Mật độ dân số 23 43 17 21 131 124 48 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số các khu vực trên thế giới năm 2005 (2,5đ) b. Nhận xét.(1,5đ)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_10_de_12_nam_hoc_2019_2020_t.doc