Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)

doc 9 trang lethu 02/10/2024 560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Buôn Đôn (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT BUÔN ĐÔN
 Tổ: sử-Địa -GDCD
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN ĐỊA LÍ 12
 NĂM HỌC 2016-2017
 (Dùng cho loại đề kiểm tra TNKQ) 
 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Tên 
chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
(nội dung,chương)
 Việt Nam trên 
đường đổi mới và hội Phân tích 
 nhập. được biểu đồ 
 và bảng số 
 liệu.
Số câu 1 Số câu 1 Số câu 1
Số điểm 0,25 Số điểm 0,25 0,25 điểm=2,5% 
Tỉ lệ 2,5 %
Vị trí địa lí và phạm Đánh giá 
 vi lãnh thổ Nêu được vị Hiểu đươc Xác định được ảnh 
 trí địa lí, đặc điểm vị được trên hưởng của 
 phạm vi lãnh trí địa lí AtLat tỉnh, vị trí địa lí, 
 thổ. ,phạm vi các cảng lãnh thổ đến 
 lãnh thổ biển. tự nhiên 
 nước ta. nước ta.
Số câu 8 Số câu 2 Số câu 2 Số câu 2 Số câu 2 Số câu 8
Số điểm 2 Số điểm 0,5 Số điểm 0,5 Số điểm 0,5 Số điểm 0,5 2 điểm=20% 
Tỉ lệ 20%
Đặc điểm chung của Trình bày Hiểu được Giải thích Phân tích 
 tự nhiên. được đặc được các được các được bảng 
 điểm chung đặc điểm đặc điểm số liệu.
 của tự chung của của tự Hiểu được 
 nhiên nước tự nhiên nhiện. nguyên nhân 
 ta (địa hình, nước ta. Xác đinh phân hóa tự 
 khí hậu, trên Allat nhiên của 
 sông các dạng địa nước ta.
 ngòi,đất và hình Đánh giá 
 sinh vật). được ảnh 
 hưởng của tự 
 nhiên đến các 
 nhân tố khác.
Số câu 27 Số câu 7 Số câu 6 Số câu 6 Số câu 8 Số câu 27
Số điểm 6,75 Số điểm 1,75 Số điểm 1,5 Số điểm 1,5 Số điểm 2 6,75 điểm=67,5% 
Tỉ lệ 67,5%.
 1 SỞ GD&ĐT ĐĂKLĂK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG THPT BUÔN ĐÔN NĂM HỌC 2016-2017
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ 
 Đề thi gồm 06 trang Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Nước việt nam nằm ở 
 A. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
 B. Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
 C. Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
 D. Rìa phía đông Châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm 
 A. Vùng đât, vùng biển, vùng trời.
 B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
 C. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
 D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
 A. Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
 B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
 C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
 D. Địa hình đồi núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 4. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
 A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
 B. Có bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
 C. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
 D. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
Câu 5. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên 
 A. Có nền nhiệt độ cao.
 B. Khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
 C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
 D. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 6. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ 
 A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật. 
 B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. 
 C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên các vành đai sinh khoáng.
 D. Lãnh thổ kéo dài nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
 3 B. Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
 C. Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn, Sông Gâm.
 D. Sông Gâm, Đông Triều, Bắc Sơn,Ngân Sơn.
Câu 13. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam dãy Bạch Mã vào mùa đông thực chất là.
 A. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm 
 B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
 C. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. 
 D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 14. Thiên tai bất thường khó tránh thường xuyên xảy ra gây hậu quả nặng nề cho vùng
 ven biển là ?
 A. Bão lớn kèm theo sóng lớn. B. Thủy triều, động đất.
 C. Sạt lở bờ biển.D. Cát bay.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho 
vùng Đông Bắc Cam-pu-chia
 A. Nha Trang. B. Cửa Lò. 
 C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng. 
Câu 16. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là 
 A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. 
 B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. 
 C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. 
 D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Câu 17. Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình :
 A. Các bán bình nguyên. B. Các bậc thềm phù sa cổ.
 C. Các cao nguyên. D. Đồng bằng.
Câu 18. Thiên tai mà các nước ven Biển Đông chịu ảnh hưởng nặng nề và thường xuyên nhất là: 
 A. Bão và áp thấp nhiệt đới . B. Sa mạc hóa và sạt lở bờ biển 
 C. Sóng thần và động đất D.Sóng thần và sạt lở bờ biển
Câu 19. Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. 
 A. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên đồng bằng. 
 B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. 
 C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn. 
 D. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2. 
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, đi lần lượt từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước 
ta, lần lượt qua các đèo
 A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả. 
 B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân.
 C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông.
 D. Đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Ngang.
Câu 21. Ngày 2/5/2014 giàn khoan Hải Dương 981 ( Trung Quốc ) đã hạ đặt trái phép sâu trong thềm 
lục địa của Việt Nam 80 hải lý, cách bờ biển Việt Nam 130 hải lý. Giàn khoan này đã đi vào vùng biển 
nào của Việt Nam 
 A. Vùng đặc quyền về kinh tế. B. Lãnh hải.
 C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Nội thủy.
Câu 22: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng 
bằng, ven biển là do yếu tố
 A. Vị trí và hình thể nước ta. B. Do ảnh hưởng của Biển Đông .
 C. Do có gió mùa và Tín Phong. D. Do nằm trong vùng nhiệt đới.
 5 C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
 D. Rừng cận xích đạo.
Câu 33. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta là
 A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa.
 B. Nhiều nước, giàu phù sa, thủy chế không theo mùa.
 C. Mạng lưới dày đặc,chủ yếu là sông lớn, thủy chế theo mùa.
 D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước, lượng phù sa thấp.
Câu 34: Cho bảng số liệu
 TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
 Năm 2010 2012 2013 2014
 Tổng số 1887 2922 3222 3541
 Kinh tế Nhà nước 633 954 1040 1131
 Kinh tế ngoài Nhà nước 927 1448 1560 1706
 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 327 520 622 704
 (nguồn niên giám thống kê 2015, nhà xuất bản Thống kê,2016)
 Để thể hiện sự thay cơ cấu đổi tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế là giai đoạn 
2010 – 2014, Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? 
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột ghép.
 C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đường.
Câu 35. Nguyên nhân làm cho những năm gần đây diện tích đất hoang đồi núi trọc giảm mạnh là 
 A. Toàn dân đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng.
 B. Khai hoang , mở rộng diện tích đất trồng trọt.
 C. Phát triển thủy điện và thủy lợi .
 D. Mở rộng các khu dân cư và đô thị .
Câu 36. Để phòng chống khô hạn lâu dài cần 
 A. Xây dựng các công trình thủy lợi.
 B. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
 C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc .
 D. Bố trí nhiều trạm bơm nước.
Câu 37: Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có
 A . Sinh vật đa dạng.
 B. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu.
 C. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
 D. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
Câu 38. Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì
 A. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. 
 B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. 
 C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
 D. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. 
Câu 39. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là . 
 A. Địa hình. 
 B. Độ lục địa.
 C. Vĩ độ.
 7 Đáp án
Câu hỏi Đáp án Câu hỏi
 1 A 21 A
 2 A 22 A
 3 A 23 A
 4 A 24 A
 5 A 25 A
 6 A 26 A
 7 A 27 A
 8 A 28 A
 9 A 29 A
 10 A 30 A
 11 A 31 A
 12 A 32 A
 13 A 33 A
 14 A 34 A
 15 A 35 A
 16 A 36 A
 17 A 37 A
 18 A 38 A
 19 A 39 A
 20 A 40 A
 9

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_12_nam_hoc_2016_2017_truong.doc