Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

doc 3 trang lethu 01/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
 Sở GD-ĐT ĐakLak KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học 2009-2010
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA Môn: Hóa Học 10
 Thời gian: 45 phút
Họ và Tên:..Lớp:10A
Đề:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (Câu 1, câu 2, câu3):
Câu 1: (2,5 điểm)
 Ion M2+ và ion X- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6
 a) Viết cấu hình electron đầy đủ của 2 nguyên tử M, X (1 điểm)
 b) Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của M, X trong bảng THTH các nguyên tố hóa học.(1đ)
 c) Cho biết loại liên kết trong phân tử MX2.(0,5 đ)
Câu 2: ( 1,5 điểm)
 Nguyên tử nguyên tố R có Z=16. Hãy xác định công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của R. 
Cho biết oxit đó có tính chất gì? 
Câu 3: (2,5 điểm)
 Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, cho biết 
vai trò các chất tham gia phản ứng:
 a) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O.
 to
 b) NH3 + CuO  Cu + N2 + H2O.
II. PHẦN RIÊNG CHO HỌC SINH CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN: (Câu 4A, 5A)
Câu 4A: (1 điểm)
 Cần bao nhiêu gam sắt để khử hoàn toàn lượng đồng có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,15 M?
Câu 5A: (2,5 điểm)
 Cho 7 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Na và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lit H2 (đktc).
 a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.(1,5 đ)
 b) Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng.(1 đ).
III. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO HỌC SINH CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO: (Câu 4B, 5B)
Câu 4B: (2,5 điểm) 
 Cho 73,5 gam K2Cr2O7 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 37% ( D= 1,19g/ml) theo phương trình phản 
ứng sau: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
 a) Tính thể tích khí clo thu được (ở đktc)(0,75 điểm) 
 b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, (0,75 điểm)
 c) Lượng clo thu được cho hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Xác định nồng độ mol/l của 
các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả sử thể tích không thay đổi).(1 điểm)
Câu 5B:(1điểm)
 Cần bao nhiêu gam quặng pirit sắt chứa 80% FeS 2 để thu được 112lit khí NO (đktc). Biết trong quá trình 
phản ứng đã hao hụt mất 4% và phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
 FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
(Cho H=1; O=16; Na=23; Mg=24; K=39; Cr=52; Fe=56; Cu=64)
 (Học sinh không được sử dụng bảng HTTH)
 BÀI LÀM
 0,4.36,5
 m .100 73g (0,75)
 dd HCl 20
III. Phần riêng dành cho HS chương trình nâng cao
Câu 4B: 2,5 điểm
K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O (1)
 73,5
a) (1) n = 3n = 3. = 0,75 mol 
 Cl2 K2Cr2O7 294
 VCl2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lit (0,75)
 14.0,25.36,5.100
b) V = = 290,14 ml (0,75)
 HCl 37.1,19
c) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (2) (0,25)
(2) nNaOH = 2.nCl2 = 2. 0,75 = 1,5 mol 
 nNaOH dư = 0,5.4 – 1,5 = 0,5 mol CM NaOH = 0,5/0,5 = 1M (0,25)
(2) nNaCl = nNaClO = n Cl2 = 0,75 mol CM NaCl = CM NaClO = 0,75/0,5 = 1,5M (0,5)
Câu 5B : 1,0 điểm
 FeS2 + 8HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
 100 100. 112 . 120 . 100
 m = .m = = 157,89g (1,0)
 pirit 80 FeS2 80 . 22,4 . 5 . 95

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_10_truong_thpt_krong_ana_co.doc