Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2013-2014 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA Môn:HÓA HỌC 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (6điểm) Câu 1. (3,0 điểm)Hoàn thành các phản ứng sau: t0 a. Na2SO4 + BaCl2 ; b. C + O2 ; c. NaOH + H3PO4 t0 t0 d. Si + H2O + NaOH ; e. NaHCO3 ; g. NaNO3 Câu 2. (1 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình (dạng phân tử và ion rút gọn) trong thí nghiệm sau: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Câu 3. (2,0 điểm) Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1M với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được 200 ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A II/ PHẦN RIÊNG (4 điểm) Học sinh học chương trình nào chỉ được làm phần nội dung của chương trình đó A. Theo chương trình chuẩn (gồm câu 4A, 5A) Câu 4A. (1,5 điểm) Dẫn lượng khí CO (vừa đủ) đi qua ống đựng 12,0 gam CuO đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2(đktc). Cho toàn bộ lượng CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính V? Tính m? Câu 5A. (2,5 điểm) Đốt hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 8,8 gam CO2; 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. a. Hãy xác định công thức phân tử chất A (2,0 điểm) b. Tính số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất A (0,5 điểm) B. Theo chương trình nâng cao (gồm câu 4B, 5B) Câu 4B. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp bột gồm Al và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 6,72 lit NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) a. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu. (1,5 điểm) b. Tính số mol NaOH cần cho vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất? (0,5 điểm) Câu 5B. (2 điểm) Nung m gam CaCO3 đến khối lượng không đổi rồi dẫn khí CO2 thu được vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 23,64 gam kết tủa BaCO3. Tính số mol CO2 thu được? (Cho nguyên tử khối của C=12; O=16; H=1; Al=27; Mg=24; Ba=137; Ca=40; Cu=64) ....HẾT. Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HÓA HỌC LỚP 11 KÌ I – NĂM HỌC 2013-2014 I. Phần chung Câu 1. (3,0 đ) Mỗi phương trình đúng 0,5 đ Câu 2(1,0 đ) Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng tăng dần đến cực đại 0,5 đ (thảo luận 1 số trường hợp) Câu 3. (2,0 đ) nH+ = nHCl = 0,1x0,1 = 0,01 mol; nOH- = nNaOH =0,1x0,3 = 0,03 mol 0,5 đ + - pt ion rút gọn: H + OH H2O ban đầu 0,01 0,03 mol phản ứng 0,01 0,01 mol Sau pư 0 0,02 mol 0,5 đ [OH-] dư = 0,02:0,2 = 0,1 =10-1 M pOH = 1 0,5 đ pH =14-1 = 13 0,5 đ II. Phần riêng Câu 4A. (1,5 đ) nCuO = 12:80 =0,15 mol CO + CuO Cu + CO2 . 0,25 đ 0,15 0,15 mol 0,25 đ V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lit 0,25 đ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. 0,25 đ 0,15 0,15 mol 0,25 đ m = 100x0,15 = 15 gam 0,25 đ Câu 5A. (2,5 đ) a. mC = (12x8,8): 44 = 2,4 g 0,25 đ mH = (2x3,6):18 = 0,4 g 0,25 đ mO = 4,4 – 2,4 – 0,4 = 1,6 g 0,25 đ Gọi công thức của A là CxHyOz 2,4 0,4 1,6 Tỉ lệ x:y:z = : : = 0,2: 0,4:0,1 = 2:4:1 0,25 đ 12 1 16 CTPT có dạng (C2H4O)n 0,25 đ Theo đề MA = 44x2 = 88 0,25 đ 44n = 88 n = 2 0,25 đ Vậy CTPT của A là C4H8O2 0,25 đ b. Áp dụng ĐLBT khối lượng mO2 = 8,8 + 3,6 – 4,4 = 8 g 0,25 đ nO2 = 8:32 = 0,25 mol 0,25 đ HS có thể viết pt, tính số mol ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Câu 4B. (2 đ) Số mol NO 6,72:22,4 = 0,3 mol, gọi số mol Al, Mg lần lượt là x, y 0,25 đ Lập sơ đồ bảo toàn e hoặc viết ptpư 0,5 đ 27x 24y 9 Lập hệ pt 0,25 đ 3x 2y 0,9 x 0,2 0,25 đm Mg = 24x0,15 = 3,6gam 0,25 đ y 0,15 b. Kết tủa lớn nhất khi Al3+, Mg2+ vừa chuyển hết thành kết tủa 3+ - Al + 3OH Al(OH)3. 0,2 0,6 mol 2+ - Mg + 2OH Mg(OH)2. 0,15 0,3 mol NNaOH = nOH- = 0,6 + 0,3 = 0,9 mol Câu 5B. (2 đ)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_11_truong_thpt_krong_ana_co.doc