Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 033 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 033 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 033 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA Môn Lich sử – Khối lớp 11 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 033 Câu 1. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức? A. Đức là nước thua trận và bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. Đức là nước bị tàn phá nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Đức là nước thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài nguyên nhất trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2. “Đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có ảnh hưởng nhất định đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á”, đây là nhận định về sự kiện nào? A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 C. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 D. Công xã Pari- Pháp năm 1871 Câu 3. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 4. Đến thế kỉ XIX Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì A. có vị trí chiến lược quan trọngB. còn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị. C. có nguồn nguyên liệu và nhân công dồi dào. D. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á. Câu 5. Từ Cách mạng tháng Mười Nga 1917, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.B. Xây dựng khối liên minh công- nông C. Kết hợp giành và giữ chính quyền. D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 6. Qua phong trào giải phóng dân tộc của các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh trong các thế kỉ XIX- XX, ta có thể nhận thấy đối với mỗi quốc gia, vấn đề quan trọng nhất là A. sự phát triển văn hóaB. độc lập dân tộc. C. sức mạnh quân sự D. tiềm năng kinh tế Câu 7. Ngành công nghiệp được chú trọng ở Đức thời kì 1933 – 1939 là A. Công nghiệp chế tại máy móc.B. Công nghiệp quân sự. C. Công nghiệp đường sắt, đóng tàu. D. Công nghiệp nặng. Câu 8. “Đã làm thây đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách áp bức, bóc lột”, đây là nhận định về sự kiện nào? A. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868 B. Công xã Pari- Pháp năm 1871 C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 Câu 9. Thực dân Anh thi hành Đạo luật Bengan(7/1905) ở Ấn Độ nhằm mục đích gì? A. Ổn định xã hội.B. Chia rẽ đoàn kết dân tộc C. Phát triển kinh tế D. Khai thác tài nguyên 1/4 - Mã đề 033 C. có tiềm lực kinh tế và quân sự. D.có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa. Câu 20. Chủ trương, biện pháp đấu tranh của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu sau khi thành lập(1885–1905) là gì? A. Cực đoan.B. Bạo lực. C. Ôn hòaD. Cải cách Câu 21. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là A. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa C. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ Chiến tranh thế giới 2 Câu 22. Ý nào sau đây không đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh Hội? A. Đánh đổ Mãn Thanh.B. Đánh đuổi đế quốc giải phóng dân tộc. C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc D. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày Câu 23. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào ? A. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế. B. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho tư bản chủ nghĩa không còn là hệ thống duy nhất. Câu 24. Đảng Quốc Đại là tổ chức chính trị cùa giai cấp nào? A. Tư sản.B. Địa chủ C. Tiểu tư sảnD. Công nhân Câu 25. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918),mang tính chất A. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ướcB. chính nghĩa về các nước thuộc địa. C. phi nghĩa thuộc về phe Liên minhD. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩa Câu 26. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Chính trị.B. Giáo dục. C. Quân sự.D. Kinh tế. Câu 27. Với Điều ước nào, Trung Quốc bước đầu trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến? A. Tân Sửu(1901).B. Nam Kinh(1842). C. Thiên Tân(1858).D. Bắc Kinh(1860). Câu 28. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sảnB. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Chiến tranh đế quốc D. Cách mạng văn hóa. Câu 29. Trong những năm 30(TK XX), Chính phủ Rudơven của Mĩ đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm mục đích gì? A. Cải thiện quan hệ ngoại giao với các nước Mĩ Latinh B. Muốn tạo nên mối thân thiện với các nước Bắc Mĩ C. Xây dựng một khối thịnh vượng chung ở Bắc Mĩ D. Thực hiện khẩu hiệu “Châu Mĩ của người châu Mĩ” Câu 30. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là gì? A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp B. Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất. C. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu Câu 31. Tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì? 3/4 - Mã đề 033
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_11_ma_de_033_nam_hoc_2019_2.doc