Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 240 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 05/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 240 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 240 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử 11 - Mã đề 240 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA Môn Lich sử – Khối lớp 11
 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 240
Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) bắt đầu diễn ra ở 
 A. Mĩ.B. Pháp C. Đức. D. Anh
Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918),mang tính chất
A. chiến tranh đế quốc xâm lược, phi nghĩaB. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước
 C. chính nghĩa về các nước thuộc địa.D. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh
Câu 3. Từ Cách mạng tháng Mười Nga 1917, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của 
tất cả các cuộc cách mạng vô sản?
 A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
 C. Xây dựng khối liên minh công- nông D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.
Câu 4. Tại sao cuối thập niên 20 của thế kỷ XX, Chính phủ Nhật Bản đã chuyển hướng sang 
thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến?
A. Do sự cạnh tranh của các cường quốc tư bản khác B. Sự bất ổn định kinh tế-xã hội.
C. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa.
D. Sức ép từ phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân
Câu 5. Ngành công nghiệp được chú trọng ở Đức thời kì 1933 – 1939 là
 A. Công nghiệp nặng.B. Công nghiệp chế tại máy móc.
 C. Công nghiệp quân sự. D. Công nghiệp đường sắt, đóng tàu.
Câu 6. Từ cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868, Việt Nam hiện nay có thể học hỏi 
được những gì?
A. Chú trọng phát triển năng lực quân sự để bảo vệ đất nước
B. Mở rộng giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
C. Thực hiện chính sách mở cửa để thu hút vốn và kĩ thuật từ bên ngoài
D. Coi trọng phát triển khoa học – kĩ thuật.
Câu 7. Trong thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế nước Đức phát triển theo hướng
A. đa dạng các ngành nghề, trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp
B. hàng hóa, phục vụ nhu cầu xuất khẩu
C. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
D. chỉ chú trọng phát triển các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu dân sự.
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?
 A. Cách mạng vô sảnB. Chiến tranh đế quốc
 C. Cách mạng Dân chủ tư sản. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 9. Thực dân Anh thi hành Đạo luật Bengan(7/1905) ở Ấn Độ nhằm mục đích gì?
 A. Ổn định xã hội.B. Phát triển kinh tế
 C. Chia rẽ đoàn kết dân tộc D. Khai thác tài nguyên
Câu 10. Trong những năm 30(TK XX), Chính phủ Ru- dơ- ven của Mĩ đề ra Chính sách 
láng giềng thân thiện nhằm mục đích gì?
A. Xây dựng một khối thịnh vượng chung ở Bắc Mĩ
B. Thực hiện khẩu hiệu “Châu Mĩ của người châu Mĩ”
C. Cải thiện quan hệ ngoại giao với các nước Mĩ Latinh
D. Muốn tạo nên mối thân thiện với các nước Bắc Mĩ
 1/4 - Mã đề 240 Câu 21. Đảng Quốc Đại là tổ chức chính trị cùa giai cấp nào?
 A. Tư sản.B. Địa chủ C. Tiểu tư sảnD. Công nhân
Câu 22. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những 
năm 30(TK XX) có ý nghĩa gì?
A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa
B. Làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa.
D. Làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hóa sang phát xít hóa.
Câu 23. “Đã chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát 
triển và có ảnh hưởng nhất định đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước 
châu Á”, đây là nhận định về sự kiện nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
B. Công xã Pari- Pháp năm 1871
C. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911
Câu 24. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đến phong trào giải 
phóng dân tộc đến châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. 
Câu 25. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là 
gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp B.Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu
D. Thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa
Câu 26. Qua phong trào giải phóng dân tộc của các nước ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh 
trong các thế kỉ XIX- XX, cho ta thấy đối với mỗi quốc gia, vấn đề quan trọng nhất là
 A. độc lập dân tộc.B. sự phát triển văn hóa
 C. tiềm năng kinh tế D. sức mạnh quân sự
Câu 27. “Đã làm thây đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con 
người. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng khỏi mọi ách 
áp bức, bóc lột”, đây là nhận định về sự kiện nào?
A. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản năm 1868
B. Công xã Pari- Pháp năm 1871C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911
Câu 28. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức?
A. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài nguyên nhất trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Đức là nước thua trận và bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 
1933.
C. Đức là nước thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Đức là nước bị tàn phá nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 29. Trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru- dơ- ven, đạo luật nào được coi là 
quan trọng nhất?
 A. Đạo luật chấn hưng thương nghiệpB. Đạo luật ngân hàng
 C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp D. Đạo luật Phục hưng công nghiệp
 3/4 - Mã đề 240

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_11_ma_de_240_nam_hoc_2019_2.doc