Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 172 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

doc 2 trang lethu 09/05/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 172 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 172 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 172 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC - LỚP 12 
 Thời gian làm bài : 45 phút( (không kể thời gian phát đề)
 (Đề chính thức gồm 2 trang)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 172
Câu 1. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? 
 A. 0,5AA : 0,5Aa B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa C. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa D. 0,5Aa : 0,5aa
Câu 2. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
 A. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß – carôten trong hạt. 
 B. Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt. 
 C. Cừu có khả năng sản sinh ra protein của người trong sữa của chúng. 
 D. Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
Câu 3. Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
 A. quần thể tự phối. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
 C. quần thể ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn.
Câu 4. A: quả tròn, a: quả bầu; B: lá dài, b: lá ngắn. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu thế hệ F1 
thu được 3 tròn, dài: 1 bầu, dài. Thì kiểu gen bố mẹ là: 
 A. AaBb x AaBB B. AaBb x AABb C. AaBb x AaBb D. AaBb x Aabb 
Câu 5. Lai hai thứ bí thuần chủng đều quả tròn,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu 
được F2 : 148 quả tròn : 24 quả dài : 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau thu được F3 có quả dài 
chiếm tỉ lệ:
 A. 1/16 B. 4/81 C. 1/81D. 3/16
Câu 6. Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm 64% . Biết hoa đỏ là trội hoàn 
toàn so với hoa trắng. Tính trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là 
 A. 0,16 B. 0,04C. 0,36 D. 0,25
Câu 7. Phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen?
 A. Nuôi hạt phấn. B. Lai tế bào xoma. C. Lai khác dòng . D. Tự thụ phấn 
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng.
 B. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
 C. Kĩ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống.
 D. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
Câu 9. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây 
F2 có tỉ lệ là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
 A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở F1.
 C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
Câu 10. Quy luật phân li độc lập của Menđen thực chất nói về :
 A. sự tổ hợp tự do các alen khi thụ tinh. B. sự phân li độc lập của các tính trạng.
 C. sự phân li kiểu hình theo biểu thức (3+1)n. D. sự phân li độc lập các alen ở giảm phân.
Câu 11. P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân li độc lập, các gen cùng tác động lên 1 tính trạng thì sự phân li về kiểu hình ở 
F2 sẽ là biến dạng của biểu thức
 A. 9 : 3 : 3 : 1. B. (3 : 1)n . C. (3 : 1)2. D. ( 1: 1)n.
Câu 12. Gen B có chiều dài 4080 A0, số nuclêôtit loại A chiếm 30%. Gen b có chiều dài bằng gen B, tỉ lệ từng loại nuclêôtit 
giống nhau. Một thể đột biến sinh ra có kiểu gen Bbb thì số nuclêôtit loại G là
 A. 1680B. 1920C. 1200D. 2040
Câu 13. Cơ thể mang 4 cặp gen di hợp tự thụ phấn thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là:
 A. 35/256 B. 40/256 C. 35/128 D. 56/256
Câu 14. Cặp NST giới tính qui định giới tính nào dưới đây không đúng?
 A. Ở lợn: XX – cái (♀), XY – đực (♂). B. Ở ruồi giấm: XX - đực (♂), XY- cái (♀).
 C. Ở gà: XX - trống (♂), XY – mái (♀). D. Ở người: XX – nữ (♀), XY – nam (♂).
Câu 15. Cơ thể có kiểu gen AB/ab cho ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu biết TS HVG = 18%?
 A. 9% B. 18% C. 36% D. 41% 
Câu 16. Cơ chế phát sinh các giao tử: (n - 1) và (n + 1) là do
 A. thoi phân bào không được hình thành.
 B. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
 C. cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
 D. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
Câu 17. Đột biến gen lặn được biểu hiện kiểu hình trong những trường hợp nào?
 1/2 - Mã đề 172

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_172_nam_hoc_2017.doc
  • docMa Tran De HKI.doc
  • docPhieu soi dap an.doc