Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 173 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 173 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 173 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 173 (32 câu trắc nghiệm/03trang) Họ và tên: .................................................................................Lớp: ......................................... Phòng thi:.........................................Số báo danh:..................................................................... Câu 1: Phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn B. Lai tế bào xoma. C. Lai khác dòng. D. Nuôi hạt phấn. Câu 2: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Các gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1? Ab Ab AB Ab AB Ab Ab Ab A. x . B. x . C. x . D. x . aB ab ab aB ab ab aB aB Câu 3: Xét các phương pháp nào sau đây: (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. (2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. (3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F 1, tứ bội hóa F 1 thành thể tứ bội. (4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng? A. 3. B. 1. C. 2 D. 4. Câu 4: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 25/64. B. 1/4. C. 3/8. D. 39/64. Câu 5: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 900. B. 9900. C. 1800. D. 8100. Câu 6: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. D. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. Câu 7: Ở đậu Hà lan, hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng tính hạt trơn. F1 x F1, F2 phân tính 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. Cho F2 tự thụ phấn thì F3 có thể thế nào? A. 1 trơn : 1 nhăn. B. 8 trơn : 1 nhăn. C. 5 trơn : 3 nhăn. D. 3 trơn : 1 nhăn. Câu 8: Đột biến gen lặn được biểu hiện kiểu hình trong những trường hợp nào? 1. Luôn được biểu hiện. 2. Chỉ biểu hiện trong cơ thể đồng hợp lặn. 3. Biểu hiện ở cơ thể đơn bội. 4. Biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn. 5. Biểu hiện ở trạng thái đơn gen (trên vùng không tương đồng giữa X và Y...) Số câu trả lời đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 9: Cặp NST giới tính qui định giới tính nào dưới đây không đúng? A. Ở lợn: XX – cái (♀), XY – đực (♂). B. Ở ruồi giấm: XX - đực (♂), XY- cái (♀). C. Ở gà: XX - trống (♂), XY – mái (♀). D. Ở người: XX – nữ (♀), XY – nam (♂). Trang 1/3 - Mã đề 173 Câu 22: A: quả tròn, a: quả bầu; B: lá dài, b: lá ngắn. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu thế hệ F1 thu được 3 tròn, dài: 1 bầu, dài. Thì kiểu gen bố mẹ là: A. AaBb x AaBb. B. AaBb x AABb. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x AaBB. Câu 23: Một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả phân tính ở F2 sẽ là: A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Câu 24: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên kết hyđrô sẽ A. tăng 2. B. giảm 1. C. giảm 2. D. tăng 1. Câu 25: Lai hai thứ bí thuần chủng đều quả tròn, thu được F 1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2: 148 quả tròn : 24 quả dài : 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được cây cho quả dài ở F3 là: A. 1/81. B. 1/16. C. 4/81. D. 3/16. Câu 26: Cơ chế phát sinh các giao tử: (n - 1) và (n + 1) là do A. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. B. thoi phân bào không được hình thành. C. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. D. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. Câu 27: Quy luật phân li độc lập của Menđen thực chất nói về : A. sự phân li độc lập của các tính trạng. B. sự phân li độc lập các alen ở giảm phân. C. sự phân li kiểu hình theo biểu thức (3+1)n. D. sự tổ hợp tự do các alen khi thụ tinh. Câu 28: Ở đậu Hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 1/9. B. 9/16. C. 1/4. D. 1/16. Câu 29: Cho các thành phần (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: A. (2) và (3). B. (3) và (5). C. (1), (2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Phiên mã. B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Dịch mã. D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). Câu 31: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,5AA : 0,5Aa. D. 0,5Aa : 0,5aa Câu 32: Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm 64%. Biết hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Tính trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là: A. 0,04. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,16. ---- ----------- HẾT ---------- Giám thị 1:.................................................. Giám thị 2:............................................. Trang 3/3 - Mã đề 173
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_173_nam_hoc_2017.doc
DAP AN.doc
Ma Tran De HKI.doc