Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 177 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 177 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 177 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 177 (32 câu trắc nghiệm/03trang) Họ và tên: .................................................................................Lớp: ......................................... Phòng thi:.........................................Số báo danh:..................................................................... Câu 1: Cơ thể có kiểu gen AB/ab cho ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu, biết TS HVG = 18%? A. 9%. B. 36%. C. 18%. D. 41% . Câu 2: Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm 64%. Biết hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Tính trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ đồng hợp là: A. 0,04. B. 0,25. C. 0,36. D. 0,16. Câu 3: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: A. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. D. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. Câu 4: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 có tỉ lệ là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. C. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở F1. Câu 5: Ở đậu Hà lan, hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng tính hạt trơn. F1 x F1, F2 phân tính 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. Cho F2 tự thụ phấn thì F3 có thể thế nào? A. 1 trơn : 1 nhăn. B. 8 trơn : 1 nhăn. C. 5 trơn : 3 nhăn. D. 3 trơn : 1 nhăn. Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể tự phối. C. quần thể ngẫu phối. D. quần thể giao phối có lựa chọn. Câu 7: Phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen? A. Lai khác dòng. B. Tự thụ phấn C. Nuôi hạt phấn. D. Lai tế bào xoma. Câu 8: Một phân tử ADN trong quá trình nhân đôi môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 30 mạch đơn. Số phân tử con tạo thành là A. 16. B. 32. C. 30. D. 15. Câu 9: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%. Câu 10: Cơ chế phát sinh các giao tử: (n - 1) và (n + 1) là do A. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. B. thoi phân bào không được hình thành. C. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. D. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. Câu 11: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ Trang 1/3 - Mã đề 177 Câu 24: Cơ thể mang 4 cặp gen di hợp tự thụ phấn thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là: A. 35/128. B. 35/256. C. 56/256. D. 40/256. Câu 25: Đột biến gen lặn được biểu hiện kiểu hình trong những trường hợp nào? 1. Luôn được biểu hiện. 2. Chỉ biểu hiện trong cơ thể đồng hợp lặn. 3. Biểu hiện ở cơ thể đơn bội. 4. Biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn. 5. Biểu hiện ở trạng thái đơn gen (trên vùng không tương đồng giữa X và Y...) Số câu trả lời đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 26: Ở đậu Hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 1/4. B. 1/16. C. 9/16. D. 1/9. Câu 27: Xét các phương pháp nào sau đây: (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. (2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. (3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F 1, tứ bội hóa F 1 thành thể tứ bội. (4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2 Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao. B. Kĩ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống. C. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật. D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng. Câu 29: Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 1800. B. 8100. C. 900. D. 9900. Câu 30: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen? A. Cà chua có gen làm chín quả đã bị bất hoạt. B. Cừu có khả năng sản sinh ra prôtêin của người trong sữa của chúng. C. Dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. D. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß – carôten trong hạt. Câu 31: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên kết hyđrô sẽ A. tăng 2. B. tăng 1. C. giảm 1. D. giảm 2. Câu 32: Cho các thành phần (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza. Những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là: A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (3) và (5). D. (2) và (3). ------------- HẾT ---------- Giám thị 1:.................................................. Giám thị 2:............................................. Trang 3/3 - Mã đề 177
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_177_nam_hoc_2017.doc
DAP AN.doc
Ma Tran De HKI.doc