Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 178 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 178 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 178 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút( (không kể thời gian phát đề) (Đề chính thức gồm 2 trang) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 178 Câu 1. Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế A. nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng. B. nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng. C. một gen bị đột biến thành nhiều alen. D. một gen chi phối nhiều tính trạng. Câu 2. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa C. 0,5Aa : 0,5aa D. 0,5AA : 0,5Aa Câu 3. Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là A. 900 B. 9900. C. 1800 D. 8100 Câu 4. Cơ thể mang 4 cặp gen di hợp tự thụ phấn thì tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là: A. 56/256 B. 35/256 C. 40/256 D. 35/128 Câu 5. Ở đậu Hà lan, hạt trơn là trội so với hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng tính hạt trơn. F1 x F1, F2 phân tính 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn. Cho F2 tự thụ phấn thì F3 có thể thế nào? A. 3 trơn : 1 nhăn. B. 1 trơn : 1 nhăn. C. 5 trơn : 3 nhăn. D. 8 trơn : 1 nhăn. Câu 6. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa: A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể. B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể. C. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể. D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể. Câu 7. Lai hai thứ bí thuần chủng đều quả tròn,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn : 24 quả dài : 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau thu được F3 có quả dài chiếm tỉ lệ: A. 1/16 B. 3/16 C. 4/81 D. 1/81 Câu 8. Ở đậu Hà lan, alen A : thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng. 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 1/16 B. 1/4 C. 9/16. D. 1/9. Câu 9. Quy luật phân li độc lập của Menđen thực chất nói về : A. sự phân li kiểu hình theo biểu thức (3+1)n. B. sự phân li độc lập các alen ở giảm phân. C. sự phân li độc lập của các tính trạng. D. sự tổ hợp tự do các alen khi thụ tinh. Câu 10. Đột biến gen lặn được biểu hiện kiểu hình trong những trường hợp nào? 1. Luôn được biểu hiện. 2. Chỉ biểu hiện trong cơ thể đồng hợp lặn. 3. Biểu hiện ở cơ thể đơn bội. 4. Biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn. 5. Biểu hiện ở trạng thái đơn gen (trên vùng không tương đồng giữa X và Y...) Số câu trả lời đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 11. Xét các phương pháp nào sau đây: (1)Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. (2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội. (3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội. (4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội. Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng? A. 4 B. 3. C. 1. D. 2 Câu 12. Cặp NST giới tính qui định giới tính nào dưới đây không đúng? A. Ở người: XX – nữ (♀), XY – nam (♂). B . Ở gà: XX - trống (♂), XY – mái (♀). C. Ở ruồi giấm: XX - đực (♂), XY- cái (♀). D. Ở lợn: XX – cái (♀), XY – đực (♂). Câu 13. Gen B có chiều dài 4080 A0, số nuclêôtit loại A chiếm 30%. Gen b có chiều dài bằng gen B, tỉ lệ từng loại nuclêôtit giống nhau. Một thể đột biến sinh ra có kiểu gen Bbb thì số nuclêôtit loại G là A. 2040 B. 1680 C. 1200 D. 1920 Câu 14. Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể B. số lượng cá thể trong quần thể C. tần số phát sinh đột biến D. môi trường sống và tổ hợp gen Câu 15. Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn 1/2 - Mã đề 178
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_178_nam_hoc_2017.doc
Ma Tran De HKI.doc
Phieu soi dap an.doc