Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 179 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

doc 3 trang lethu 13/05/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 179 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 179 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 12 - Mã đề 179 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 12
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
 Mã đề: 179 (32 câu trắc nghiệm/03trang)
Họ và tên: .................................................................................Lớp: .........................................
Phòng thi:.........................................Số báo danh:.....................................................................
Câu 1: Ở đậu Hà lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. 2 
cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ 
phấn được F1. Trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng 
chiếm tỉ lệ:
 A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 1/9.
Câu 2: Xét các phương pháp nào sau đây:
 (1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc. 
 (2) Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể 
dị đa bội. 
 (3) Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau được F 1, tứ bội hóa F 1 
thành thể tứ bội. 
 (4) Dùng cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, 2 giao tử lưỡng bội thụ 
tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
 Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
Câu 3: Tính trạng được qui định bởi 1 gen có 2 alen trội không hoàn toàn, nằm trên NST 
thường. Để đời con phân li 2 kiểu hình tỉ lệ 1:1 thì có bao nhiêu phép lai phù hợp
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 4: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định quả 
tròn, b qui định quả bầu dục. Các gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 
kiểu gen 1 : 2 : 1?
 Ab Ab AB Ab Ab Ab AB Ab
 A. x . B. x . C. x . D. x .
 aB ab ab aB aB aB ab ab
Câu 5: A: quả tròn, a: quả bầu; B: lá dài, b: lá ngắn. Các gen nằm trên các cặp NST tương 
đồng khác nhau. Nếu thế hệ F1 thu được 3 tròn, dài: 1 bầu, dài. Thì kiểu gen bố mẹ là:
 A. AaBb x AaBb. B. AaBb x AaBB. C. AaBb x AABb. D. AaBb x Aabb.
Câu 6: Bản chất quy luật phân li của Menđen là:
 A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
 B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
 C. sự phân li đồng đều của các alen trong giảm phân.
 D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 7: Một phân tử ADN trong quá trình nhân đôi môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương 
đương 30 mạch đơn. Số phân tử con tạo thành là
 A. 32. B. 16. C. 15. D. 30.
Câu 8: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 
alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con 
đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số 
con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo 
lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
 A. 1/4. B. 39/64. C. 3/8. D. 25/64.
Câu 9: Cặp NST giới tính qui định giới tính nào dưới đây không đúng?
 A. Ở người: XX – nữ (♀), XY – nam (♂). B. Ở gà: XX - trống (♂), XY – mái (♀).
 C. Ở lợn: XX – cái (♀), XY – đực (♂). D. Ở ruồi giấm: XX - đực (♂), XY- cái (♀).
 Trang 1/3 - Mã đề 179 Câu 23: Gen B có chiều dài 4080 A0, số nuclêôtit loại A chiếm 30%. Gen b có chiều dài bằng 
gen B, tỉ lệ từng loại nuclêôtit giống nhau. Một thể đột biến sinh ra có kiểu gen Bbb thì số 
nuclêôtit loại G là
 A. 1680. B. 1920. C. 2040. D. 1200.
Câu 24: Đột biến gen lặn được biểu hiện kiểu hình trong những trường hợp nào?
 1. Luôn được biểu hiện. 2. Chỉ biểu hiện trong cơ thể đồng hợp lặn.
 3. Biểu hiện ở cơ thể đơn bội. 4. Biểu hiện ở cơ thể đồng hợp lặn.
 5. Biểu hiện ở trạng thái đơn gen (trên vùng không tương đồng giữa X và Y...)
 Số câu trả lời đúng là:
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 25: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá 
thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có 
kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều 
chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp 
tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
 A. 4%. B. 2%. C. 26%. D. 8%.
Câu 26: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 
tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 có tỉ lệ là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không 
xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
 A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở F1.
 C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Giống tốt, kĩ thuật sản xuất tốt, năng suất không cao.
 B. Kĩ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống.
 C. Ở vật nuôi và cây trồng, năng suất là kết quả tác động tổng hợp của giống và kĩ thuật.
 D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng.
Câu 28: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
 A. quần thể tự phối và ngẫu phối. B. quần thể ngẫu phối.
 C. quần thể giao phối có lựa chọn. D. quần thể tự phối.
Câu 29: Cơ chế phát sinh các giao tử: (n - 1) và (n + 1) là do
 A. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
 B. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
 C. thoi phân bào không được hình thành.
 D. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
Câu 30: Cho các thành phần
 (1) mARN của gen cấu trúc; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X ; (3) ARN pôlimeraza; (4) 
ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.
 Những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở 
E.coli là:
 A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (3) và (5). D. (2) và (3).
Câu 31: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên 
kết hyđrô sẽ
 A. tăng 2. B. tăng 1. C. giảm 1. D. giảm 2.
Câu 32: Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, các gen 
cùng tác động lên 1 tính trạng. F 1 dị hợp tử n cặp gen thì sự phân li về kiểu hình ở F 2 sẽ là 
biến dạng của biểu thức
 A. (3 : 1)n. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. (1: 1)n. D. (3 : 1)2.
 ----------- HẾT ----------
 Giám thị 1:.................................................. Giám thị 2:.............................................
 Trang 3/3 - Mã đề 179

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_179_nam_hoc_2017.doc
  • docDAP AN.doc
  • docMa Tran De HKI.doc