Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 10 - Mã đề 321 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 10 - Mã đề 321 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 10 - Mã đề 321 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2019 – 2020 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 10 (Đề thi gồm 2 trang; 20 câu trắc nghiệm và Thời gian làm bài: 45 phút một bài tự luận) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Vị trí cân bằng của một vật rắn có thể A. bền hoặc không bền. B. bền hoặc phiếm định. C. bền, không bền hoặc phiếm định. D. không bền hoặc phiếm định. Câu 2: Một chiếc hộp đang đứng yên trên sàn nhà nằm ngang. Đẩy hộp để truyền cho nó vận tốc đầu 5m/s. Sau khi đẩy, hộp trượt chậm dần đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là 0,25. Lấy g = 10m/s2. Từ lúc đẩy, hộp chuyển động được đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại? A. 5m. B. 3m. C. 2,5m. D. 1,5m. Câu 3: Một người dùng một đòn gánh thẳng và nhẹ để gánh một thùng gạo nặng 30kg và một thùng ngô nặng 20kg, hai thùng được treo vào hai đầu mút của đòn gánh. Lấy g = 10m/s2. Đòn gánh đè lên vai người đó một lực bằng A. 500N. B. 50N. C. 100N. D. 10N. Câu 4: Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là A. giá của trọng lực xuyên qua mặt chân đế. B. trọng tâm của vật không rơi trên mặt chân đế. C. giá của trọng lực vuông góc với mặt phẳng chứa chân đế. D. giá của trọng lực không đi qua mặt chân đế. Câu 5: Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào A. tình trạng của hai mặt tiếp xúc. B. diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. C. áp lực của vật lên bề mặt. D. vật liệu của hai mặt tiếp xúc. Câu 6: Loại lực ma sát nào sẽ xuất hiện khi một vật chuyển động trên bề mặt của một vật khác? A. Lực ma sát nghỉ. B. Lực ma sát lăn hoặc lực ma sát trượt. C. Lực ma sát trượt. D. Lực ma sát lăn. Câu 7: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 3N và 4N, góc hợp bởi hai lực đó bằng 90o. Hợp lực của hai lực này có độ lớn bằng A. 5N. B. 7N. C. 1N. D. 2N. Câu 8: Một lực có độ lớn bằng F lần lượt tác dụng vào hai vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng có gia tốc là a1 và a2. Nếu lực đó tác dụng vào vật có khối lượng m = m1 + m2 thì vật m có gia tốc bằng a .a a .a A. 12 . B. aa. C. aa. D. 12 . 12 12 aa aa12 12 Câu 9: Khi một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau thì vật đó A. luôn đứng yên. B. đang rơi tự do. C. luôn chuyển động thẳng đều. D. đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Câu 10: Lực và phản lực A. tác dụng vào hai vật khác nhau. B. cùng chiều với nhau. C. khác phương với nhau. D. tác dụng vào cùng một vật. Câu 11: Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên 18cm được treo thẳng đứng. Đầu dưới lò xo có treo một vật khối lượng 200g, khi đó chiều dài của lò xo là 20cm và lò xo vẫn còn trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo đó là A. 360N/m. B. 180N/m. C. 90N/m. D. 100N/m. Câu 12: Hai tàu thủy có khối lượng bằng nhau và bằng 50000 tấn cách nhau 1km. Lấy g = 10m/s2, có thể coi hai tàu thủy là hai chất điểm. Độ lớn lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy so với trọng lượng của một vật 15g thì A. bằng nhau. B. lớn hơn. C. nhỏ hơn. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. Trang 1/2
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_10_ma_de_321_nam_hoc_2019_20.pdf