Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 11 - Mã đề 365 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

pdf 2 trang lethu 25/09/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 11 - Mã đề 365 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 11 - Mã đề 365 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 11 - Mã đề 365 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2019 – 2020 
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 11 
 (Đề thi gồm 2 trang; 25 câu) Thời gian làm bài: 45 phút 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Câu 1: Nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn làm bằng kim loại là 
 A. do các nguyên tử kim loại va chạm mạnh với nhau. 
 B. do các ion dương va chạm với nhau. 
 C. do các electron va chạm với các ion dương ở nút mạng. 
 D. do các electron dịch chuyển quá chậm. 
Câu 2: Một nguồn điện có suất điện động 2V thì khi thực hiện một công 20 J, lực lạ đã dịch chuyển một lượng 
điện tích là 
 A. 50 C. B. 5 C. C. 20 C. D. 10 C. 
Câu 3: Một bóng đèn dây tóc loại (220V–100W). Khi sáng bình thường thì nhiệt độ dây tóc là 20000C. Biết dây 
tóc bóng đèn làm bằng vônfram có hệ số nhiệt điện trở 4,5.10-3K-1. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi không thắp 
sáng ở 500C là 
 A. 49,5. B. 45. C. 484. D. 48,8. 
Câu 4: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện 
trở trong của bộ pin là 
 A. 3 V; 3 Ω. B. 9 V; 3 Ω. C. 3 V; 1/3 Ω. D. 9 V; 1/3 Ω. 
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động E = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở R 
= 4 Ω. Công suất của nguồn điện bằng 
 A. 20 W. B. 16 W. C. 40 W. D. 8 W. 
Câu 6: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện 
trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 4 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện 
trong mạch là 
 A. I’ = 0,6I. B. I’ = 0,4I. C. I’ = 1,5I. D. I’ = 1/3I. 
Câu 7: Suất điện động nhiệt điện chỉ phụ thuộc vào 
 A. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp nhiệt điện. 
 B. nhiệt độ của một trong hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện. 
 C. bản chất của hai kim loại làm cặp nhiệt điện và hiệu nhiệt độ hai đầu cặp nhiệt điện. 
 D. bản chất của một trong hai kim loại làm cặp nhiệt điện. 
Câu 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch 
 A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại 
 B. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 
 C. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại 
 D. axit có anốt làm bằng kim loại đó E,r 
Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: E = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua 
điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của R2 
nguồn điện là R1 
 A. 0,6 Ω. B. 0,5 Ω. C. 1,2 Ω. D. 1Ω. A 
Câu 10: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của R3 
 A. ion âm. B. ion dương, ion âm và electron tự do. 
 C. ion dương và ion âm. D. các ion dương. 
Câu 11: Dùng một cặp nhiệt điện Sắt–Niken có hệ số nhiệt điện động là 32,4µV/K có điện trở trong r = 1Ω làm 
nguồn điện nối với điện trở R = 4Ω thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước 
đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là 
 A. 0,162 A. B. 0,324 mA. C. 0,648 mA. D. 0,162mA. 
Câu 12: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có điện trở 2,5 . Anôt của bình bằng bạc và 
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 10 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, có n = 1. Khối 
lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 
 A. 4,32 g. B. 4,32 mg. C. 2,14 g. D. 2,16 mg. 
 1/MĐ 365 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_11_ma_de_365_nam_hoc_2019_20.pdf