Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có ma trận và đáp án kèm theo)

docx 4 trang lethu 17/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có ma trận và đáp án kèm theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có ma trận và đáp án kèm theo)

Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Có ma trận và đáp án kèm theo)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Bài thi khoa học xã hội ; Môn Địa Lí.
( Đề thi gồm có 4 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ 102
 Câu 1 : Dựa vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, 
 hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô rất lớn.
 A. Cà Mau, Bạc Liêu. B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
 C. Nha Trang, Thanh Hóa. D. Hà Nôi, TP. Hồ Chí Minh.
 Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc Trung du 
 miền núi Bắc Bộ? 
 A. Phả Lại. B. Na Dương. C. Uông Bí. D. Ninh Bình.
 Câu 3 : Biểu hiện rõ nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuôc sống nước ta là
 A. giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. GDP/ người chậm được nâng cao.
 C. suy giảm, cạn kiệt tài nguyên. D. ô nhiễm môi trường.
 Câu 4 : Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm 
 qua?
 A. Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh. B. Sản lượng lúa tăng mạnh.
 C. Bình quân lương thực đầu người 470kg/năm. D. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 5-6 triệu 
 tấn/năm.
 Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong giai đoạn 1995-2007 doanh thu của 
 ngành du lịch tăng bao nhiêu lần?
 A. 4,0 lần. B. 5,0 lần. C. 6,0 lần. D. 7,0 lần.
 Câu 6 : Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm trung bình khoảng hơn
 A. 4 triệu người B. 1 triệu người. C. 2 triệu người. D. 3 triệu người.
 Câu 7 : Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hóa là nhờ
 A. huy động nguồn vốn và tập trung đầu tư.
 B. những tiến bộ kĩ thuật trong ngành giao thông vận tải.
 C. có sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài trong xây dựng.
 D. đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
 Câu 8 : Các huyện đảo Vân Đồn và Phú Quốc ở nước ta lần lượt thuộc các tỉnh
 A. Quảng Ninh, Bình Thuận. B. Quảng Ngãi, Khánh Hòa.
 C. Quảng Ninh, Kiên Giang. D. Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang.
 Câu 9 : Vùng có số lượng tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) giáp biển nhiều nhất ở nước ta là
 A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đổng bằng sông Cửu Long.
 C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 10 : Nhận định nào sâu đây không đúng với khí hậu của vùng Tây Nguyên?
 A. Mưa vào thu đông. B. Mùa khô có khi kéo dài 4-5 tháng.
 C. Có tính chất cận xích đạo. D. Có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài.
Câu 11 : Cho bảng số liệu
 Diện tích và sản lượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998-2014.
 Năm 1998 2006 2010 2014
 Diệnn tích nuôi trồng 525 977 1053 1056
 ( nghìn ha)
 Sản lượng( nghìn tấn) 425 1694 2728 3413
 Để thể hiện diện tích và sản lượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998-2014, biểu đồ 
 nào sau đây là thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ cột.
Câu 12 : Nhận định nào chưa chính xác về tác động thuận lợi của dân cư, lao động nước ta đối với sự phát 
 triển đất nước ?
 Trang 1/4-Mã đề thi 102 B. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
 C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
 D. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
Câu 25 : Cơ cấu các ngành công nghiệp chủ yếu hiện nay của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 
 A. đóng tàu, chế biến nông -lâm -thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
 B. điện tử, hóa chất, chế biến nông - lâm - thủy sản.
 C. vật liệu xây dựng, chế biến nông -lâm - thủy sản, hóa chất.
 D. cơ khí, chế biến nông -lâm - thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 26 : Cho bảng số liệu 
 Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta trong giai đoạn 1990-2014
 Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng ( nghìn tấn )
 1990 6042,8 19225,1
 2000 7666,3 32529,5
 2005 7329,2 35832,9
 2014 7816,2 44974,6
 Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, năng suất lúa cả năm ở nước ta vào 
 năm 2014 là
 A. 5,75.tạ/ha. B. 57,5 tạ/ha. C. 65,7 tạ/ha D. 6,57 tạ/ha.
Câu 27 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, trong hiện trạng sử dụng đất loại đất chiếm phần lớn diện 
 tích ở vùng Bắc Trung Bộ là 
 A. đất lâm nghiệp có rừng. B. đất phi nông nghiệp.
 C. đất trồng cây lương thực thực phẩm và cây D. đất trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn 
 hàng năm quả.
Câu 28 : Ý nào sâu đây không đúng với vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong khu vực dịch vụ ở 
 Đông Nam Bộ ?
 A. Bình Dương là trung tâm dịch vụ lớn nhất vùng.
 B. Dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
 C. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng.
 D. Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng.
Câu 29 : Đây là đặc điểm của khu công nghiệp tập trung
 A. là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
 B. các xí nghiệp sử dụng riêng kết cấu hạ tầng.
 C. gắn với một đô thị có quy mô vừa hoặc lớn.
 D. không có dân cư sinh sống, có ranh giới cụ thể.
Câu 30 : Một trong những vấn đề mang tầm cỡ quốc tế đang được Nhà nước ta rất quan tâm để phát triển 
 kinh tế, an ninh quốc phòng ở vùng biển đảo là 
 A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. B. thăm dò và khai thác dầu khí
 C. giải quyết vấn đề tranh chấp trên Biển Đông. D. bảo vệ môi trường biển.
Câu 31 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy xác định các cảng biển nước sâu của nước ta theo thứ 
 tự từ Bắc vào Nam
 A. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
 B. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất
 C. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. 
 D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.
Câu 32 : Thế mạnh đã giúp cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thuận lợi trong việc giao lưu phát triển 
 kinh tế là 
 A. có nguồn lao động dồi dào. B. có nguồn tài nguyên phong phú.
 C. có trình độ phát triển công nghiệp cao. D. có vị trí địa lí thuận lợi. 
Câu 33 : Định hướng chính để tạo nên thế kinh tế liên hoàn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
 A. kết hợp mặt biển với rừng ngập mặn và đất liền.
 Trang 3/4-Mã đề thi 102

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_ma_de_102_nam_hoc_20.docx
  • docxMA TRAN DE KIEM TRA DIA LI 12.docx
  • docxBANG DAP AN.docx