Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 123 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

docx 6 trang lethu 11/11/2024 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 123 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 123 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 123 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
 Trang 1/4 - Mã đề: 123
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN 
 XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THỬ ĐỊA LÍ KHỐI 12 – HỌC KÌ II
1. Xác định mục tiêu kiểm tra;
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong chương trình Địa lí 12, chương 
trình chuẩn.
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy 
học phân hóa cho phù hợp.
 - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa 
lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự 
đánh giá cho HS.
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
 - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
 - Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan
 - Số câu hỏi: 40 câu. Thời gian: 50 phút.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
 Ở đề kiểm tra thử môn Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với 50 tiết phân phối 
cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí tự nhiên 7 câu(17.5 %); Địa lí dân cư 3 câu (7.5 %); Địa lí ngành kinh 
tế 10 câu (25%); Địa lí vùng kinh tế 10 câu (25%); Kĩ năng biểu đồ, bảng số liệu, Atlat địa lí Việt Nam 10 câu 
(25%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề 
kiểm tra như sau:
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 Chủ đề (nội 
 dung)/mức độ 
 nhận thức
 Địa lí tự nhiên 
 Việt Nam
 17.5% tổng số Số câu: 01 (Từ câu 1) Số câu: 01 (Câu 2) Số câu: 01 (Câu 3) Số câu: 01 (Câu 4)
 điểm = 0,25 điểm = 0,25 điểm = 0,25 điểm = 0,25 điểm
 = 1,75 điểm 
 Địa lí dân cư
 7.5% tổng số Số câu: 09 (Từ câu 5 đến Số câu: 05 (Từ câu 14 Số câu: 05 (Từ câu Số câu: 09 (Từ câu 
 điểm câu 13) đến câu 17) 18 đến câu 23) 24 đến câu 32)
 = ,75 điểm = 2,25 điểm = 1,25 điểm = 1,25 điểm = 2,25 điểm
 Địa lí ngành 
 kinh tế
 25% tổng số Số câu: 02 (Từ câu 33 Số câu: 02 (Từ câu 35 Số câu: 02 (Từ câu Số câu: 02 (Từ câu 
 điểm đến câu 34) đến câu 36) 37 đến câu 38) 39 đến câu 40)
 = 2,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm
 Địa lí vùng kinh 
 tế
 25% tổng số Số câu: 02 (Từ câu 33 Số câu: 02 (Từ câu 35 Số câu: 02 (Từ câu Số câu: 02 (Từ câu 
 điểm đến câu 34) đến câu 36) 37 đến câu 38) 39 đến câu 40)
 = 2,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm = 0,5 điểm
 Kĩ năng biểu đồ, 
 bảng số liệu, Trang 3/4 - Mã đề: 123
 Câu 46. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là:
 A.dãy núiHoành Sơn. B.dãy núi Trường Sơn Nam.
 C.dãy núi Bạch Mã. D.dãy núi TrườngSơn Bắc.
 Câu 47. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung:
 A.Có phân định ranh giới xác định, không có dân cư sinh sống.
 B.Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
 C.Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
 D.Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
 Câu 48. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là:
 A.Đông Nam Bộ. B.Đồng bằng sông Hồng.
 C.BắcTrung Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long.
 Câu 49. Ngư trường nào sau đây không đúng là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
 A.Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh. B.Ngư trường Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh.
 C.Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang. D.Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
 Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc tế nào sau đây nằm trên 
đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?
 A.Vĩnh Xương, Mộc Bài. B.Mộc Bài, Lao Bảo.
 C. Cha Lo, Xa Mát. D.Lao Bảo, Hoa Lư.
 Câu 51. Cho bảng số liệu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 - 2005
 (Đơn vị: Tỉ USD)
 Năm 1990 1994 1998 2000 2005
 Giá trị xuất khẩu 2,4 4,1 9,4 14,5 32,4
 Giá trị nhập khẩu 2,8 5,8 11,5 15,6 36,8
 Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta
 A.giá trị nhập khẩu ít hơn xuất khẩu. B.giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu.
 C.giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng. D.giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu.
 Câu 52. Cao su được trồng nhiều nhất ở
 A.Trung du và miền núi Bắc Bộ. B.Đông Nam Bộ.
 C.Duyên hải Nam Trung Bộ. D.Tây Nguyên.
 Câu 53. Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là
 A.công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. B.công nghiệp dệt may.
 C.công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. D.công nghiệp khai thác dầu khí.
 Câu 54. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
 A.Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
 B.Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
 C.Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
 D.Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
 Câu 55. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
 A.phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. B.phát triển cơ sở năng lượng.
 C.xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D.đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
 Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, xác định các trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 
đến 120 nghìn tỉ đồng
 A.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. 
 B.Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà. 
 C.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ. 
 D.Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
 Câu 57. Ở Tây Nguyên có thể trồng được cả cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè) thuận lợi nhờ vào
 A.có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp. B.đất đỏ ba dan thích hợp.
 C.độ cao của các cao nguyên thích hợp. D.khí hậu các cao nguyên trên 1000 m mát mẻ.
 Câu 58. Cho bảng số liệu:
 SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA
 (Đơn vị: Nghìn tấn) Trang 5/4 - Mã đề: 123
 Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Bé thuộc lưu vực sông nào sau đây? 
 A.lưu vực sông Mê Công. B.lưu vực sông Ba (Đà Rằng). 
 C.lưu vực sông Đồng Nai. D.lưu vực sông Thu Bồn. 
 Câu 71. Vụ đông đã trở thành vụ chính của vùng
 A.Duyên hải Nam Trung Bộ. B.Đông Nam Bộ.
 C.Bắc Trung Bộ. D.Đồng bằng sông Hồng.
 Câu 72. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
 A.tư liệu sản xuất.
 B.hàng nông - lâm - thủy sản.
 C.hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
 D.hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 73. Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NĂM 2005 VÀ 2014
 (Đơn vị : nghìn ha)
 Vùng Diện tích tự nhiên Diện tích rừng
 Năm 2005 Năm 2014
 Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 10143,8 4360,8 5386,2
 Vùng Bắc Trung Bộ 5152,2 2400,4 2914,3
 Duyên hải Nam Trung Bộ 4440,0 1770,0 2055,2
 Vùng Tây Nguyên 5464,1 2995,9 2567,1
 Các vùng còn lại 12345,0 2661.4 2928.9
 Cả nước 33105,1 12418,5 13796,5
 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết vùng nào ở nước ta dưới đây có diện tích rừng giảm trong giai 
đoạn 2005 - 2014?
 A. Tây Nguyên. B.Duyên hải Nam Trung Bộ.
 C.Bắc Trung Bộ. D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 Câu 74. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
 A.dưới tuổi lao động chiếm 27,0% dân số. B.trên tuổi lao động chỉ chiếm 9,0% dân số.
 C.tỉ lệ tăng dân vẫn còn cao. D.lực lượng lao động chiến 64,0% dân số.
 Câu 75. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành:
 A.Khai thác than, dầu khí và thủy điện.
 B.Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.
 C.Khai thác than, dầu khí và nhiệt điện.
 D.Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực.
 Câu 76. Khu vực hạn hán kéo dài nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
 A.Phú Yên, Quảng Nam. B. Ninh Thuận, Phú Yên.
 C.Ninh Thuận, Bình Thuận. D.Bình Thuận, Quảng Nam.
 Câu 77. Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là:
 A.53. B.52. C.54. D.51.
 Câu 78. Hai trung tâm du lịch quan trọng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
 A.Quảng Nam, Đà Nẵng. B.Bình Thuận, Đà Nẵng.
 C.Nha Trang, Khánh Hòa. D.Đà Nẵng, Nha Trang.
 Câu 79. Tính đến năm 2006 nước ta có các di sản thiên nhiên thế giới là:
 A.Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
 B.Vườn quốc gia Bạch Mã, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
 C.Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Cúc Phương.
 D.Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
 Câu 80. Trữ năng thủy điện trên sông Đà khoảng: 
 A.6 triệu kW. B.7 triệu kW. C.11 triệu kW. D.9 triệu kW.
 **************HẾT***************
 Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
 Giám thị không được giải thích gì thêm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_12_ma_de_123_nam_hoc_2016_2.docx