Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 134 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 134 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 134 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG Bài thi: KHXH – Môn: Địa lý 12 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 134 Câu 33: Dân số nước ta giai đoạn 1995-2014 ( Đơn vị : Triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 2014 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9 90,7 Số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 30,0 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2014 là biểu đồ: A. Đường B. Cột kết hợp C. Cột chồng D. Cột ghép Câu 34: Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta? A. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú. B. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh. C. Cần cù, sáng tạo. D. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. Câu 35: Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình A. Bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyênB. Bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi C. Đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi D. Đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi Câu 36: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam (năm 2007) xác định: Khu kinh tế của khẩu không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Cầu Treo B. Tây Trang C. Thanh Thủy D. Tà Lùng Câu 37: . Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng B. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà rịa - Vũng Tàu D. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực Câu 38: Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: A. Tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài B. Giảm mạnh tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài C. Tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài D. Giảm mạnh tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm. Câu 39: Cơ sở năng lượng của vùng Đông Nam Bộ được giải quyết nhờ vào: A. Nhập khẩu nguồn điện từ CampuChia B. Phát triển nguồn điện từ gió C. Phát triển nguồn điện từ than, dầu D. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện Câu 40: Ýnào không đúng khi nói về vai trò của cuộc vận động"người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam": A. Điều tiết sản xuất B. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển C. Tiết kiệm được ngoại tệ, giảm nhập siêu D. Thay đổi tâm lý tiêu dùng, thói quen sính hàng ngoại Câu 41: Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới. A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. Câu 42: Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì: A. Nhằm khai thác hợp lý các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội. B. Nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế C. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh D. Góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội, môi trường trong vùng Câu 43: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: A. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. B. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. Câu 44: :Diện tích lúa cả năm ( Đơn vị: nghìn ha) Năm 2000 2014 Đồng Bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 Cả nước 7666,3 7816,2 Trong giai đoạn 2000- 2014, tỉ trọng về diện tích lúa cả năm của hai vùng Đồng Bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước thay đổi theo xu hướng: A. Tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng, tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng giảm. B. Tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long giảm, tỉ trọng của vùng Đồng bằng sông Hồng tăng C. Đều tăng D. Đều giảm Câu 45: Ý nào sau đây không đúng với nguồn lợi hải sản của vùng biển nước ta? A. Có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp... B. Có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế. C. Nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. D. Có 1467 loài giáp xác, trong đó có hơn 200 loài tôm. Câu 46: Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là : A. Hoa Kì. B. Các nước ASEAN C. Các nước EU D. Trung Quốc Câu 47: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam( năm 2007) xác định: Các nước và vùng lãnh thổ có giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa đạt trên 6 tỉ USD là: A. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo B. Nhật Bản, Hoa Kỳ, Xingapo C. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ D. Nhật Bản, Hoa Kỳ Trang 1/2 - Mã đề thi 134
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_12_ma_de_134_nam_hoc_2016_2.doc
- KTHKII_KHXH_dapancacmade.xls