Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 483 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 483 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lý 12 - Mã đề 483 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Krông Bông (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2016 – 2017 TRƯỜNG THPT KRÔNG BÔNG Bài thi: KHXH – Môn: Địa lý 12 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 483 Câu 33: . Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Liền kề ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà rịa - Vũng Tàu B. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng C. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực D. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá Câu 34: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam( năm 2007) xác định: Các nước và vùng lãnh thổ có giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa đạt trên 6 tỉ USD là: A. Nhật Bản, Hoa Kỳ B. Nhật Bản, Hoa Kỳ, Xingapo C. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ Câu 35: Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới. A. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. B. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. C. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. D. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. Câu 36: : Vấn đề hình thanh cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa to lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung vì nó góp phần: A. Hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng biển và đất liền B. Tạo ra cơ cấu ngành khai thác hợp lý tiềm năng của vùng C. Giải quyết việc làm cho một bộ phận dân cư, hạn chế nạn du canh du cư. D. Tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian Câu 37: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam ( năm 2007) xác định: Tỉnh không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắclà: A. Hưng Yên B. Quảng Ninh C. Bắc Ninh D. Bắc Giang Câu 38: Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình A. Đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi B. Bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyên C. Bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi D. Đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi Câu 39: : Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc đánh bắt thủy sản xa bờ? A. Giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển, hải đảo và thềm lục địa của nước ta.B. Góp phần hạn chế suy giảm tài nguyên sinh vật vùng ven bờ. C. Nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác biển. D. Thuận tiện cho việc trao đổi hàng hóa với các nước Câu 40: :Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa: A. Gópphần khai thác có hiệu quả các vùng biển và hải đảo nước ta. B. Là căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. C. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền của Tổ Quốc. D. Là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 41: . Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Giáp Lào, giáp biển B. Có biên giới chung với hai nước, giáp biển C. Giáp hai vùng kinh tế, giáp biển D. Có cửa ngõ giao lưu với thế giới Câu 42: Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: A. Giảm mạnh tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm. B. Tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài C. Giảm mạnh tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài D. Tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Câu 43: :Biện pháp nào không đúng về sử dụng hợp lý cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long : A. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu trong mùa khô B. Tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn C. Phát triển thủy lợi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm D. Duy trì bảo vê tài nguyên rừng Câu 44: Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì: A. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. B. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. D. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. Câu 45: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở: A. Số lượng các ngành công nghiệp. B. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp. C. Sự phân loại các ngành công nghiệp theo từng nhóm. D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp Câu 46: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên? A. Nằm sát dải duyên hải Nam Trung Bộ. B. Giáp với vùng Đông Nam Bộ. C. Giáp biển Đông. D. Giáp với miền hạ Lào và Đông Bắc Campuchia. Câu 47: Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là : A. Các nước ASEAN B. Trung Quốc C. Các nước EU D. Hoa Kì. Câu 48: Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì: A. Góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội, môi trường trong vùng B. Nhằm khai thác hợp lý các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội. C. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh D. Nhằm đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế Trang 1/2 - Mã đề thi 483
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_12_ma_de_483_nam_hoc_2016_2.doc
- KTHKII_KHXH_dapancacmade.xls