Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 11 (Nâng cao) - Mã đề 434 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 11 (Nâng cao) - Mã đề 434 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử 11 (Nâng cao) - Mã đề 434 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2007 – 2008 TRƯỜNG THPT KRƠNG ANA MƠN : LỊCH SỬ 11 (NÂNG CAO) Họ và tên :. Thời gian làm bài : 45 phút (khơng kể thời gian phát đề) Lớp : I. PHẦN TRẢ LỜI : Mã đề 434 II. PHẦN CÂU HỎI : 1. Đông Nam Á Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất ở: A. Việt Nam. B. Phi-lip-pin. C. In-đô-nê-xi-a. D. Xiêm. 2. Trật tự thế giới mới được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: A. Hệ thống Véc-xai-Oa-sinh-tơn. B. Hệ thống Véc-xai(1919-1920). C. Hệ thống Ianta. D. Hệ thống Oa-sinh-tơn(1921-1922). 3. Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa đối với nước Nga và thế giới, mở ra kỉ nguyên mới: A. Xoá bỏ xã hội phong kiến, xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa. B. Xoá bỏ xã hội tư bản, xây dựng xã hội tự do. C. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. D. Xoá bỏ chế độ người bóc lột người, xây dựng một xã hội mới-xã hội XHCN. 4. Mặt trận Đồng minh bao gồm những nước chủ yếu: A. Xô-Anh-Trung Quốc. B. Liên Xô-Mĩ-Pháp. C. Liên Xô-Mĩ-Anh Liên. D. Liên Xô-Mĩ-Trung Quốc. 5. Sự kiện Trân Châu cảng(7/12/1941) đã đánh dấu: A. Cán cân về lực lượng không quân và hải quân nghiêng hẳn về phát xít Nhật. B. Thể hiện sức mạnh quân sự của Anh, Mĩ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã lan rộng khắp thế giới 6. Căn cứ sơn phòng Tân Sở-nơi Tôn Thất Thuyết chọn làm “kinh đô kháng chiến” được đặt ở tỉnh: A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Nghệ An. 7. Pháp chính thức thiết lập nền thống trị trên toàn cõi Việt Nam từ: A. sau khi kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt(1884). B.sau khi kí Hiệp ước Hác-măng (1883). C. sau khi kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874). D. sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất(5.6.1862). 8. Người được coi là đại diện các sĩ phu, văn thân yêu nước lãnh đạo nhân dân chống Pháp trong phong trào Cần Vương: A. Hoàng Hoa Thám. B. Nguyễn Tri Phương. C. Nguyễn Thiện Thuật. D. Phan Đình Phùng. 9. Những người chỉ huy của cuộc khởi nghĩa Ba Đình(1886-1887): A. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. B. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít. C. Phạm Bành và Đinh Công Tráng. D. Đề Nắm và Đề Thám. 10. Những người chỉ huy của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy(1883-1892): A. Đề Nắm và Đề Thám B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng. C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. D. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.. 11. Mã Cao là căn cứ của cuộc khởi nghĩa: A. Hương Khê (1885-1896). B. Bãi Sậy (1883-1892). C. Ba Đình (1886-1887). D. Yên Thế (1884-1913). 12. Chiến thuật đặc trưng của nghĩa quân Bãi Sậy(1883-1892): A. Đánh trận địa chiến B. Đánh du kích.. C. Đánh trận địa chiến và du kích chiến. D. Đánh vận động chiến và du kích chiến. 13. Mục đích Pháp tập trung xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam đầu thế kỉ XX: A. Phục vụ nhu cầu quân sự và khai thác thuộc địa lâu dài. B. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và thực dân Pháp. C. Thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo. D. Thực hiện công cuộc khai hoá mở mang dân trí. Trang 1/1 –Mã đề 434
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_11_nang_cao_ma_de_434_truo.doc