Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 10 - Năm học 2013-2014 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 10 - Năm học 2013-2014 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 10 - Năm học 2013-2014 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SINH HỌC 10 ( 2013 - 2014) Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Sinh trưởng Xác định thời gian và sinh sản thế hệ của VSV của vi sinh vật Số câu 1 Số điểm 2 2 Bệnh TN và Miễn dịch không Phân biệt miễn dịch thể miễn dịch đặc hiệu dịch với miễn dịch tế bào Số câu 0,5 0,5 1 Số điểm 1 1,5 2.5 Chu trình Vẽ và chú thích Tại sao mỗi Virut nhân lên của chu trình nhân lên chỉ xâm nhập một virut của virut loại tế bào nhất định Số câu 0,5 0,5 1 Số điểm 1.5 1 2.5 Tìm hiểu về Khái niệm HIV,các Các giai đoạn phát HIV/AIDS con đường lây nhễm triển của bệnh HIV/AIDS, các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS Số câu 0,5 0,5 1 Số điểm 1 2 3 Tổng số câu 1,5 1,5 1 Tổng số điểm 3,5 3,5 3 10 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN: SINH HỌC 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đáp án sinh 10 năm 2013 - 2014 Câu 1 : ( 2,5 điểm ) *Vẽ và chú thích hình 30 sgk (vẽ 1đ, Chú thích 0.5đ) *Mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì:Trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut (các gai glicôprotein của virut có cấu tạo đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt tế bào).(1đ) Câu 2 : ( 2,5 điểm ) *Miễn dịch không đặc hiệu :Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng nguyên. Ngăn cản không cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp, nước mắt,) (1đ) *Phân biệt miễn dịch thể dịch với miễn dịch tế bào:(1.5đ) Điểm phân Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào biệt Đặc điểm Cơ thể sản xuất ra kháng thể nằm trong Có sự tham gia của các tế bào T độc (0.5đ) dịch thể (Máu ,Sữa, dịch bạch huyết). Làm nhiệm vụ ngưng kết, bao bọc các Tế bào T độc tiết prôtêin làm tan tế Tác dụng loại virut,VSV gây bệnh, lắng kết các bào nhiễm độc và ngăn cản sự nhân (1đ) độc tố do chúng tiết ra lên của VR . Câu 3 ( 3 điểm ) :*HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người, chúng có khả năng gây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch, sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.(0.5đ) * Có 3 con đường lây truyền HIV phổ biến:(0.5đ) + Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng + Qua đường tình dục không an toàn. + Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ * Các giai đoạn phát triển của bệnh HIV/AIDS: (1đ) + Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn “cửa sổ”: kéo dài 2 tuần đến 3 tháng. Triệu chứng bệnh thường không biểu hiện hoặc biểu hiện nhẹ. + Giai đoạn không triệu chứng: kéo dài 1 – 10 năm. Lúc này số lượng tế bào Limphô T – CD4 giảm dần. + Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Các bệnh cơ hội xuất hiện: tiêu chảy, viêm da, sưng hạch, lao, ung thư Kapôsi, mất trí, sốt kéo dài, sút cân cuối cùng dẫn đến cái chết . *các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS: Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, các thuốc hiện có chỉ có thể làm chậm tiến trình dẫn đến bệnh AIDS. Do vậy, thực hiện lối sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ nạn xã hội là biện pháp tốt nhất để phòng HIV/AIDS. (1đ) n 3 n Câu 4 ( 2 điểm ) ADCT : Nt = No . 2 => 48. 10 = 1500 . 2 => Số lần phân chia: n = 5 Đổi: 5 h = 300 phút=> Thời gian thế hệ: g = t /n = 300/5 = 60 (phút)
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2013_2014_truo.doc