Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 11 - Mã đề 357 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN SINH HỌC LỚP 11 Thời gian làm bài 45 phút (32 câu trắc nghiệm/04trang) Mã đề: 357 Họ và tên HS:..................................................................... SBD: .......................Lớp:. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A B C D Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A B C D Câu 1: Có các hình thức sinh sản sau: 1-Sinh sản bằng thân rễ; 2-Sinh sản bằng thân củ; 3. Phân đôi; 4-Phân mảnh; 5-Trinh sinh; 6-Nẩy chồi. Sinh sản vô tính ở động vật gồm: A. 5, 6. B. 1, 2, 6. C. 2, 3, 4. D. 3, 4, 5, 6. Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động sinh tinh và sinh trứng ở động vật? A. Các hoocmôn điều hòa sinh tinh và sinh trứng chủ yếu được tiết ra từ tuyến yên, tinh hoàn và buồng trứng. B. Trong việc điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò quyết định. C. Điều tiết hoocmôn sinh dục chủ yếu nhờ mối liên hệ ngược từ tuyến sinh dục lên tuyến yên và vùng dưới đồi. D. Trong việc điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng, hệ thần kinh đóng vai trò quyết định. Câu 3: Cho các biện pháp tránh thai gồm dùng bao cao su, đặt vòng, Nhận xét nào là đúng? A. Để an toàn tuyệt đối, cần dùng cả bao cao su kết hợp với đặt vòng. B. Đặt vòng là biện pháp tránh thai an toàn 100%. C. Dùng bao cao su là biện pháp tránh thai an toàn 100%. D. Không có biện pháp nào nêu trên là an toàn tuyệt đối. Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ở thực vật và động vật đều có loài chỉ sinh sản một lần trong đời rồi chêt. B. Một số loài động vật có thể thay đổi giới tính trong đời sống cá thể. C. Động vật có loài đơn tính, có loài lưỡng tính. D. Ở thực vật, chỉ có loài lưỡng tính mà không có loài đơn tính. Câu 5: Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi? A. Tạo ra một lúc nhiều cá thể cùng kiểu gen ở những loài động vật đẻ ít con. B. Tạo ra một lúc nhiều cá thể có kiểu gen khác nhau ở những loài động vật đẻ ít con. C. Tăng tỉ lệ thụ tinh của một loài động vật nào đó so với thụ tinh tự nhiên. D. Tạo ra cùng lúc nhiều cá thể với tỉ lệ đực cái phù hợp. Câu 6: Nhận xét nào không đúng đối với sự thụ phấn ở thực vật? A. Sự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa cùng loài. B. Sự thụ phấn chính là sự thụ tinh. C. Việc hoa thường tiết ra mật làm tăng khả năng giao phấn giữa các cây cùng loài. D. Sự thụ phấn có thể nhờ gió, nhờ côn trùng Trang 1/4 - Mã đề thi 357 A. Băng kín và chặt mối ghép. B. Che mát cho chồi ghép. C. Cắt bớt lá chồi ghép và bọc chồi ghép bằng túi nilon. D. Băng kín nhưng lỏng đối với mối ghép. Câu 16: Loài sinh vật nào sau đây có khả năng sinh sản bằng cách phân mảnh? A. Đỉa phiến B. Cá chép. C. Trùng đế dày. D. Ong. Câu 17: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây tạo ra đến 90% là cá rô phi đực? A. Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) trong môi trường có hoocmôn sinh trưởng kèm theo vitamin C. B. Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) trong môi trường có hoocmôn 17-mêtyntestostêrôn kèm theo vitamin C. C. Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) trong môi trường có điều kiện chiếu sáng mạnh kèm theo vitamin C. D. Nuôi cá rô phi bột (cá nhỏ) trong môi trường có hoocmôn tirôxin kèm theo vitamin C ở nhiệt độ 30oC. Câu 18: Ở nhiều loài côn trùng và một số loài bò sát Con có thể được mẹ sinh ra mà không cần sự thụ tinh. Đó là hiện tượng A. phân mảnh. B. tái sinh. C. trinh sinh. D. phân đôi. Câu 19: Nhận xét nào không đúng đối với loài ong? A. Ong đực chỉ có nhiệm vụ giao phối với ong chúa, không tham gia vào việc lấy phấn và mật hoa. B. Ong chúa chỉ giao phối một lần trong đời và làm nhiệm vụ đẻ trứng cũng như chỉ huy mọi hoạt động của đàn. C. Ong thợ chuyên lấy mật, phấn hoa, xây tổ và chăm sóc chúa và ấu trùng. D. Khi ong chúa đẻ, trứng được thụ tinh sẽ nở thành ong đực, trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong thợ. Câu 20: Nhận xét nào không phải là của sinh sản vô tính? A. Chỉ cần một cá thể vẫn có thể phát triển thành quần thể. B. Tạo ra trong quần thể kiểu di truyền đồng nhất. C. Các cá thể có thể sinh sản ở mọi lứa tuổi và mọi thời gian. D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện sống. Câu 21: Nhận xét nào không đúng khi ứng dụng biện pháp tính ngày rụng trứng (chu kì 28 ngày) để tránh thai? A. Trứng luôn luôn rụng vào ngày thứ 14, giữa chu kì. B. Từ ngày thứ 20 đến ngày thứ 28 được xem là an toàn. C. Từ ngày 10 đến ngày 19 được xem là không an toàn. D. Từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 9 được xem là ít an toàn. Câu 22: Tính toàn năng của tế bào thực vật biểu hiện ở chỗ A. một tế bào khi gặp điều kiện thuận lợi có thể phát triển thành một cây trưởng thành tuy nhiên cây này không thể ra hoa kết quả. B. một tế bào sinh dưỡng đơn lẻ khi gặp điều kiện thuận lợi có thể phát triển thành một cây trưởng thành và ra hoa kết quả bình thường. C. một nhóm tế bào sinh dưỡng khi gặp điều kiện thuận lợi có thể phát triển thành một cây trưởng thành và ra hoa kết quả bình thường. D. một nhóm tế bào sinh dưỡng khi gặp điều kiện thuận lợi có thể phát triển thành một cây trưởng thành nhưng không thể ra hoa kết quả. Câu 23: Sinh vật nào có khả năng sinh sản bằng cách nẩy chồi? A. Trùng biến hình. B. Giun đất. C. Thủy tức. D. Đỉa phiến. Câu 24: Xác định sơ đồ hình thành túi phôi? A. Tế bào trong noãn Nguyên phân Đại bào tử sống sót Giảm phân Túi phôi. Trang 3/4 - Mã đề thi 357
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_11_ma_de_357_nam_hoc_2015.doc