Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 131 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 131 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 131 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Trang 1/4 - Mã đề: 131 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KI ỂM TRA HỌC KÌ II Trường THPT Lê Quý Đôn NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: SINH 12 -CƠ BẢN Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD....................... Mã đề: 131 Câu 81. Tiến hóa sinh học là quá trình hình thành: A. hệ tương tác Prôtêin - axit nuclêic. B. các tế bào nguyên thủy. C. các loài sinh vật ngày nay. D. các giọt coaxecva. Câu 82. Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong phạm vi chi Homo là loài: A. Homo sapiens B. Homo habilis C. Homo neanderthalensis D. Homo erectus Câu 83. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Cách li địa lí. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 84. Tại sao chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần thể sinh vật nhân thực? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen B.Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình C. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường D.Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn Câu 85. Cơ quan tương đồng là những cơ quan: A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm chức năng giống nhau. B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau. C. khác nguồn gốc nhưng đảm nhiệm chức năng giống nhau có hình thái tương tự. D. khác nguồn gốc nhưng nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 86. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau: (1) Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể. (2) Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. (3) Có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. (4) có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là: A. 3 B. 2. C. 5 D. 4 Câu 87. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li thời gian là: A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau B. Các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Câu 88. Phát biểu nào dưới đây là sai về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. B. Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng trong tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêotit. C. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có oxi. D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. Trang 3/4 - Mã đề: 131 A. ngày càng đa dạng và phong phú. B. thích nghi ngày càng hợp lí. C. Tổ chức ngày càng cao. D. nâng cao dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Câu 101. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ? A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. C. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể Câu 102. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít B. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. Câu 103. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở: A. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. B. cộng sinh, hội sinh, hợp tác C. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh Câu 104. Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ: A.Hội sinh B.Công sinh C. Hợp tác. D. Kí sinh Câu 105. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 10% và 9% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 9% và 10% Câu 106. Thứ tự sắp xếp quần thể có kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A. kiến, nhái, bọ dừa, chuột cống, thỏ, voi B. voi, chuột cống, thỏ, bọ dừa, nhái, kiến C. kiến, bọ dừa, nhái, chuột cống, thỏ, voi D. voi, thỏ, chuột cống, nhái, bọ dừa, kiến Câu 107. Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: A. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái B. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất C. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ D. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai Câu 108. Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, thì loài đặc trưng là A. cây cọ B. cá cóc C. bọ que D. cây sim Câu 109. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng A. cấp 4. B. cấp 3. C. cấp 1. D. cấp 2. Câu 110. Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng? A. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...). B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể. C. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối. D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, lột xác...). Câu 111. Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu tham gia vào chu trình nào?
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_12_co_ban_ma_de_131_nam_h.doc