Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 4 trang lethu 05/05/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 12 (Cơ bản) - Mã đề 132 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
 Trang 1/4 - Mã đề: 132
 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KI ỂM TRA HỌC KÌ II
 Trường THPT Lê Quý Đôn NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN: SINH 12 -CƠ BẢN
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 (40 câu trắc nghiệm)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD.......................
 Mã đề: 132
Câu 81. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
 (1) Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
 (2) Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. 
 (3) Có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
 (4) có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
 (5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể,
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
 A. 3 B. 4 C. 2. D. 5
 Câu 82. Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có 
chung nguồn gốc là
 A. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
 B. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
 C. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
 D. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài
 Câu 83. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
 A. Ngà voi và sừng tê giác B. Cánh dơi và tay người
 C. Vòi voi và vòi bạch tuộc D. Cánh chim và cánh côn trùng
 Câu 84. Phát biểu nào dưới đây là sai về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
 A. Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng trong tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên các hợp 
chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêotit.
 B. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thiết chưa được chứng 
minh bằng thực nghiệm.
 C. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có oxi.
 D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
 Câu 85. Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong phạm vi chi Homo là loài:
 A. Homo neanderthalensis B. Homo habilis
 C. Homo erectus D. Homo sapiens 
 Câu 86. Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc 
điểm thích nghi với môi trường. 
 B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường.
 C. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần 
thể
 D. Đối tượng động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
 Câu 87. Trình tự nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim 
đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người:
- Người: - XGA - TGT - TGG - GTT - TGT - TGG - 
- Tinh tinh: - XGT- TGT - TGG - GTT - TGT - TGG -
- Gôrila: - XGT - TGT - TGG - GTT - TGT - TAT - 
- Đười ươi: - TGT- TGG - TGG - GTX - TGT - GAT -
Từ trình tự các nuclêotit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa người và các loài vượn 
người?
 A. Gôrila có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đến là tinh tinh, sau cùng là đười ươi.
 B. Dười ươi có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đó là gôrila, sau cùng là tinh tinh
 C.Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đó là gôrila, sau cùng là đười ươi
 D. Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần người nhất, tiếp đó là dười ươi, sau cùng là gôrila. Trang 3/4 - Mã đề: 132
 C. Cổ sinh, thái cổ, nguyên sinh, trung sinh, tân sinh 
 D. Cổ sinh, nguyên sinh, thái cổ, trung sinh, tân sinh 
Câu 101. Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
 A. cả hai loài đều có lợi. 
 B. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì. 
 C. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
 D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hai.
 Câu 102. Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
 A. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường
 B.Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường
 C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể 
 D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống 
 Câu 103. Quan hệ đối kháng trong quần xã biểu hiện ở:
 A. cộng sinh, hội sinh, kí sinh
 B. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. 
 C. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm 
 D. cộng sinh, hội sinh, hợp tác 
 Câu 104. Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là: 
 A. tăng cường chu trình cacbon trong hệ sinh thái 
 B. làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai 
 C. làm cho bức xạ nhiệt trên Trái đất dễ dàng thoát ra ngoài vũ trụ
 D. kích thích quá trình quang hợp của sinh vật sản xuất
 Câu 105. Kiến làm tổ trên cây kiến là mối quan hệ:
 A. Hợp tác. B.Công sinh 
 C.Hội sinh D. Kí sinh 
 Câu 106. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.
Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng 
 A. cấp 2. B. cấp 1. C. cấp 4. D. cấp 3.
 Câu 107. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới 
diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 
 A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần 
thể. 
 B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. 
 C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít
 D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi 
trường. 
 Câu 108. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự 
nhiên ? 
 A. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và 
có thể dẫn đến tiêu diệt loài 
 B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau 
làm tăng khả năng sinh sản
 C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. 
 D. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự 
phân bố các cá thể trong quần thể 
 Câu 109. Trong chu trình cacbon, điều nào dưới đây là không đúng: 
 A. phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình
 B. cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit 
 C. thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ 
 D. động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
 Câu 110. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: 
 A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho 
chúng. 
 B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 
 C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
 D. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với 
hệ sinh thái tự nhiên. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_12_co_ban_ma_de_132_nam_h.doc