Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 10 - Năm học 2010-2011 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 – 2011 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : VẬT LÝ 10 == 0 == Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) PHẦN CHUNG_ Dành cho tất cả học sinh. Câu 1: (2,0 điểm) Với một lượng khí xác định, hãy chứng minh rằng: Trong hệ tọa độ (pV), đường đẳng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt ở dưới. Câu 2: (2,0 điểm) Một vật có khối lượng m trượt từ đỉnh A một mặt phẳng nghiêng AB. Sau khi tới chân của mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang và đi thêm một quãng đường 4m rồi dừng lại. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,2 và cho g = 10m/s 2. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. Câu 3: (1,5 điểm) Thả rơi một vật từ độ cao h = 150 m, bỏ qua mọi ma sát. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Tính tỉ lệ động năng và thế năng khi vật ở độ cao 50 m. Câu 4: (1,5 điểm) Cần phải nung nóng một thanh thép có tiết diện 100mm2 lên bao nhiêu độ để nó để nó dài thêm một đoạn đúng bằng khi dùng nó treo một vật có khối lượng m = 30kg? Cho biết hệ số nở dài = 10-5K-1, suất đàn hồi E = 2.1011Pa, g = 10m/s2. PHẦN RIÊNG_ Học sinh học theo chương trình nào thì chỉ được làm chương trình đó. Phần A_ Dành cho học sinh học theo chương trình chuẩn. Câu 5: (1,5 điểm) Kéo một vật trên mặt phẳng ngang bằng một lực có độ lớn bằng 10 2 (N) và có phương hợp với mặt phẳng ngang góc 45o. Biết sau 10 giây vật đi được quãng đường 5 m. Tính công suất của lực kéo. Câu 6: (1,5 điểm) Để có được 50kg nước ở nhiệt độ 400C, người ta phải đổ bao nhiêu kg nước đá ở 00C và bao nhiêu kg nước sôi ở 1000C? Phần B_ Dành cho học sinh học theo chương trình nâng cao. Câu 7: (1,5 điểm) Một toa xe có khối lượng m1 = 3tấn chạy với vận tốc v1 = 4m/s đến va chạm vào toa xe đang đứng , yên có khối lượng m2 = 5tấn, toa xe này chuyển động với vận tốc v2 = 3m/s. Hỏi toa xe m1 sau khi va chạm chuyển động như thế nào với vận tốc bằng bao nhiêu? Câu 8: (1,5 điểm) Một bình kín, thể tích 0,5m3 chứa một chất khí ở 270C và 1,5atm. Khi mở nắp, áp suất khí còn lại 1atm và nhiệt độ là 00C. Tìm thể tích và khối lượng của khí thoát ra khỏi bình. Biết ở điều kiện tiêu chuẩn 3 khối lượng riêng của khí là D0 = 1,2kg/m . = = = = = = = = = = Hết = = = = = = = = = = Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM + Chọn chiều dương trùng với chiều chuyển động của toa xe m1 0,25 + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có m m = m , m , (1) 0,25 1 v1 + 2 v2 1 v1 + 2 v2 + Chiếu (1) lên chiều dương, ta được Câu 7 , , m1v1 = m1 v + m2 v (1,5 điểm) 1 2 m v m v , = 1 1 2 2 = -1m/s. v1 0,50 m1 Vậy sau khi va chạm với toa xe m 2, toa xe m1 chuyển động theo chiều ngược 0,50 trở lại với vận tốc 1m/s. 3 0 + Trạng thái 1: V1 = 0,5m , p1 = 1,5atm, T1 = 27 + 273 = 300 K. 0 + Trạng thái 2: V2 = ?, p2 = p0 = 1atm, T2 = T0 = 273 K. + Áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng p1V1 p2V2 3 V2 = 0,6825m . 0,50 Câu 8 T T (1,5 điểm) 1 2 + Thể tích của khí thoát ra khỏi bình bằng 3 V = V2 – V1 = 0,1825m . 0,50 + Khối lượng của khí thoát ra khỏi bình bằng 0,50 m = VD0 = 0,1825.1,2 = 0,219kg - Học sinh không làm đúng theo hướng dẫn, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. - Thiếu hoặc sai đơn vị thì trừ nửa số điểm ứng với phần đó. Nếu thiếu hoặc sai từ hai đơn vị trở lên thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài đó.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_10_nam_hoc_2010_2011_truong.doc