Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK. KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012 Trường THPT Krông Ana. Môn: VẬT LÝ 11. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp 11A:.. ĐỀ BÀI: A B A/ PHẦN CHUNG. Bài 1. (2,0 điểm). Xác định chiều dòng điện cảm ứng (có giải thích) và tính độ lớn suất điện động cảm ứng trong một khung dây dẫn hình vuông ABCD, có cạnh dài 20cm đặt B cố định trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây (hình 1) khi độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0,02(T) đến 0,07(T) trong 0,02(s). D C Bài 2. (2.0 điểm). Hình 1 Mắt một người có khoảng nhìn rõ từ 8 cm đến 80 cm. a) Mắt người đó bị tật gì? b) Tính độ tụ của kính phải đeo để nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không điều tiết (kính đeo sát mắt) Bài 3. (3,0 điểm). Trong hình vẽ 2. + AB là vật thật. B’ + A’B’ là ảnh ảo. B + xy là trục chính của thấu kính. a) Xác định loại thấu kính. x y b) Xác định quang tâm O, các tiêu điểm chính bằng phép vẽ. A’ A Nêu cách vẽ. Hình 2 c) Cho A’B’ = 2AB, AA’ = 20cm. Tính tiêu cự f của thấu kính. B/ PHẦN RIÊNG. Bài 4a. (3,0 điểm): Dành cho học sinh học theo chương trình chuẩn. Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, nằm ngang. Phần thước nhô lên khỏi mặt nước 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. Chiết suất của nước là 4/3. Bài 4b. (3,0 điểm): Dành cho học sinh học theo chương trình nâng cao. 0 Một lăng kính có góc ở đỉnh A = 60 . Chùm sáng song song qua lăng kính có độ lệch cực tiểu D min = 420. Hãy tìm góc tới và chiết suất của lăng kính. BÀI LÀM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 1,0 C 1,0 + Vì CA = AI i = 450. i + Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng A I 1,0 0 0 n1sin45 = n2sinr r = 32 . + Từ tam giác IJK, ta có r JK tan320 = IJ = 6,4cm IJ B J K + Khi có góc lệch cực tiểu (D min), đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt 1,0 phân giác của góc chiết quang A. Khi đó: D A 420 600 i = min = 510 . 2 2 0,5 4b A (3,0 điểm) và r = = 300. 0,5 2 + Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: sin i n = = 1,55 1,0 sinr
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_11_truong_thpt_krong_an.doc