Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 101 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (CHUẨN) (Đề thi gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề Mã đề thi 101 (40 câu trắc nghiệm) C©u 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp từ A. từ ngày 1/10/1960. B. từ ngày 5 đến ngày 15/9/1960. C. từ ngày 1 đến 12/9/1960. D. từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960. C©u 2. Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch ở đây tập trung dày đặc để bảo vệ miền Nam. B. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ-Ngụy ở miền Nam. C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng. D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở. C©u 3. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là đều A. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. B. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nồng cốt. C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nồng cốt. D. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. C©u 4. Lực lượng của Chiến tranh đặc biệt là A. quân đội Đồng minh của Mĩ. B. quân đội Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C©u 5. Tinh thần đi nhanh đến, đánh nhanh thắng và khí thế thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng. Đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch A. chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Huế-Đà Nẵng. C. chiến dịch Tây Nguyên. D. chiến dịch đường số 14 – Phước Long. C©u 6. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, ta đã tịch thu, trưng thu, trưng mua được A. 83 vạn héc ta ruộng đất, 12 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. B. 80 vạn hécta ruộng đất, 10 triệu trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. C. 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. D. 82 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 vạn nông cụ. C©u 7. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày A. 12/5/1972. B. 6/4/1972. C. 16/4/1972. D. 9/5/1972. C©u 8. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã A. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. giáng đòn nặng nề vào Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. D. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố chiến tranh xâm lược. C©u 9. Đến cuối tháng 6/1972, cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch ở A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Nam, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ. C. Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Đà Nẵng,Tây Nguyên. C©u 10. Ta mở chiến dịch quy mô lớn ở Tây Nguyên với trận then chốt mở màn ở Buôn Ma Thuột ngày A. 4/3/1975. B. 11/3/1975. C. 12/3/1975. D. 10/3/1975. C©u 11. Cả hai miền Nam, Bắc đều ở trong tình trạng có chiến tranh bắt đầu từ năm nào? A. Năm 1965. B. Năm 1960. C. Năm 1968. D. Năm 1969. C©u 12. Bộ Chính trị TW Đảng nhận định: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam". Hãy cho biết nhận định trên ra đời trong thời điểm nào? A. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên. B. Sau khi giải phóng Huế. C. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Sau khi giải phóng Tam Kì. C©u 13. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam, Bắc họp ở đâu? Trang 1/3- Mã đề thi 101 C©u 26. Mĩ đã mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng từ A. ngày 19 đến 29/12/1972. B. ngày 17 đến 29/12/1972. C. ngày 18 đến 29/12/1972. D. ngày 20 đến 29/12/1972. C©u 27. Trọng tâm trong đường lối đổi mới của Đảng là lĩnh vực A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. tư tưởng. C©u 28. Ý nghĩa nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pari năm 1973? A. Buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân ta, rút hết quân về nước. B. Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân ta. C. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, buất khuất của nhân dân hai miền Nam, Bắc. D. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. C©u 29. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ba Gia. C©u 30. Nội dung nào sau đây không đúng về đường lối đổi mới của Đảng ta? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung , bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. B. Đổi mới chính trị là trọng tâm. C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân. D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều thành phần, nhiều ngành, nghề, quy mô, trình độ công nghệ. C©u 31. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất trong khoảng thời gian từ A. 1960-1964. B. 1960-1965. C. 1961-1965. D. 1961-1966. C©u 32. Đảng ta đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị nào? A. Hội nghị lần thứ 22. B. Hội nghị lần thứ 24. C. Hội nghị lần thứ 20. D. Hội nghị lần thứ 19. C©u 33. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) diễn ra tiêu biểu nhất là tỉnh A. Bến Tre. B. Đà Nẵng. C. Quảng Trị. D. Bình Định. C©u 34. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày A. 9/6/1969. B. 6/6/1969. C. 6/9/1969. D. 9/9/1969. C©u 35. Hiệp định Pari là hiệp định về? A. Đông Dương B. Campuchia. C. Lào. D. Việt Nam. C©u 36. Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 là A. đấu tranh chống Mĩ – Diệm. B. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. C. kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. chuyển sang làm Cách mạng Xã hội chủ nghĩa. C©u 37. Vì sao Mĩ phải chấp nhận thương lượng với ta ở Hội nghị Pari? A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. B. Bị bất ngờ và choáng váng trong cuộc tập kích chiến lược của quân ta vào tết Mậu Thân năm 1968. C. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. D. Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972. C©u 38. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. C©u 39. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị TWĐ đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976? A. Hậu phương của ta lớn mạnh. B. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. D. Tất cả các đáp án trên. C©u 40. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là gì? A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. được. C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. ------------HẾT------------ Trang 3/3- Mã đề thi 101
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_lich_su_12_chuan_de_101_nam_hoc_201.doc
BANG DAP AN.doc
MA TRẬN.doc

