Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)

doc 3 trang lethu 30/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2016-2017
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (CHUẨN) 
 (Đề thi gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề
 Mã đề thi 102 (40 câu trắc nghiệm)
 C©u 1. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là gì?
 A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. B. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành 
 được.
 C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. D. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
 C©u 2. Đảng ta đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị nào?
 A. Hội nghị lần thứ 19. B. Hội nghị lần thứ 22.
 C. Hội nghị lần thứ 20. D. Hội nghị lần thứ 24.
 C©u 3. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975?
 A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Nam - Bắc tại Sài Gòn (11-1975).
 B. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
 C. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
 D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (24/6 đến 2/7/1976).
 C©u 4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã
 A. giáng đòn nặng nề vào Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại 
 chiến tranh xâm lược.
 B. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố chiến tranh xâm lược.
 C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán ở Pari để 
 bàn về chấm dứt chiến tranh.
 D. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
 C©u 5. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
 A. Chiến thắng Ba Gia. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
 C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
 C©u 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định
 A. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
 B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả 
 nước.
 C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách 
 mạng cả nước.
 D. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách 
 mạng cả nước.
 C©u 7. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền 
 Nam?
 A. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
 B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
 C. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
 D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
 C©u 8. Cả hai miền Nam, Bắc đều ở trong tình trạng có chiến tranh bắt đầu từ năm nào?
 A. Năm 1968. B. Năm 1965. C. Năm 1960. D. Năm 1969.
 C©u 9. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị TWĐ đề ra kế hoạch giải phóng hoàn 
 toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976?
 A. Hậu phương của ta lớn mạnh.
 B. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
 C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
 D. Tất cả các đáp án trên.
C©u 10. Lực lượng của Chiến tranh đặc biệt là
 A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Đồng minh của Mĩ.
 C. quân đội Mĩ. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C©u 11. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đang thực hiện loại hình chiến 
 lược chiến tranh nào ở miền Nam?
 A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
 C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ.
C©u 12. Tháng 1-1959, Hội nghị BCH TW Đảng quyết định
 Trang 1/3 – Mã đề thi 102 C. Gần 1,5 triệu quân. D. Gần 1,7 triệu quân.
C©u 27. Bộ Chính trị TW Đảng nhận định: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm 
 giải phóng miền Nam". Hãy cho biết nhận định trên ra đời trong thời điểm nào?
 A. Sau khi giải phóng Huế. B. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
 C. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên. D. Sau khi giải phóng Tam Kì.
C©u 28. Ý nghĩa nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pari năm 1973?
 A. Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân ta.
 B. Buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân ta, rút hết quân về nước.
 C. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
 D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, buất khuất của nhân dân hai miền Nam, Bắc.
C©u 29. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì?
 A. Nguồn cổ vũ tinh thần mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
 B. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang một giai đoạn mới: Từ cuộc tiến công chiến lược 
 phát triển thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
 C. Làm tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
 D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.
C©u 30. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam, Bắc họp ở đâu? 
 A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Đà Nẵng. D. Huế.
C©u 31. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất trong khoảng thời gian từ
 A. 1960-1965. B. 1961-1966. C. 1960-1964. D. 1961-1965.
C©u 32. Hiệp định Pari là hiệp định về?
 A. Đông Dương B. Lào. C. Campuchia. D. Việt Nam.
C©u 33. Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
 A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ 
 hở.
 B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch ở đây tập trung dày đặc để bảo vệ miền Nam.
 C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
 D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng.
C©u 34. Âm mưu cơ bản của chiến tranh đặc biệt là
 A. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
 B. dùng người Việt đánh người Việt.
 C. tăng cường lực lượng quân Ngụy.
 D. đưa quân đội viễn chinh và chư hầu sang xâm lược Việt Nam.
C©u 35. Đến cuối tháng 6/1972, cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của 
 địch ở
 A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Nam, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ.
 C. Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Đà Nẵng,Tây Nguyên.
C©u 36. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày
 A. 9/6/1969. B. 6/9/1969. C. 9/9/1969. D. 6/6/1969.
C©u 37. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp từ 
 A. từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960. B. từ ngày 5 đến ngày 15/9/1960.
 C. từ ngày 1/10/1960. D. từ ngày 1 đến 12/9/1960.
C©u 38. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào 
 ngày
 A. 16/4/1972. B. 9/5/1972. C. 12/5/1972. D. 6/4/1972.
C©u 39. Tinh thần đi nhanh đến, đánh nhanh thắng và khí thế thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng. Đó là tinh 
 thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch
 A. chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Tây Nguyên.
 C. chiến dịch đường số 14 – Phước Long. D. chiến dịch Huế-Đà Nẵng. 
C©u 40. Trọng tâm trong đường lối đổi mới của Đảng là lĩnh vực
 A. tư tưởng. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị.
 --------------HẾT---------------
 Trang 3/3 – Mã đề thi 102

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_lich_su_12_chuan_de_102_nam_hoc_201.doc
  • docMA TRẬN.doc
  • docBANG DAP AN.doc