Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 103 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 103 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 103 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (CHUẨN) (Đề thi gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề Mã đề thi 103 (40 câu trắc nghiệm) C©u 1. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị TWĐ đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976? A. Hậu phương của ta lớn mạnh. B. Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ. C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. D. Tất cả các đáp án trên. C©u 2. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. D. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. C©u 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp từ A. từ ngày 1/10/1960. B. từ ngày 5 đến ngày 15/9/1960. C. từ ngày 1 đến 12/9/1960. D. từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960. C©u 4. Bộ Chính trị TW Đảng nhận định: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam". Hãy cho biết nhận định trên ra đời trong thời điểm nào? A. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên. B. Sau khi giải phóng Huế. C. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Sau khi giải phóng Tam Kì. C©u 5. Âm mưu cơ bản của chiến tranh đặc biệt là A. đưa quân đội viễn chinh và chư hầu sang xâm lược Việt Nam. B. tăng cường lực lượng quân Ngụy. C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. dùng người Việt đánh người Việt. C©u 6. Tinh thần đi nhanh đến, đánh nhanh thắng và khí thế thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng. Đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch A. chiến dịch Huế-Đà Nẵng. B. chiến dịch Tây Nguyên. C. chiến dịch đường số 14 – Phước Long. D. chiến dịch Hồ Chí Minh. C©u 7. Mục tiêu của ba chương trình kinh tế: Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra trong Đại hội nào của Đảng? A. Đại hội VII. B. Đại hội VI. C. Đại hội V. D. Đại hội IV. C©u 8. Đến cuối tháng 6/1972, cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch ở A. Quảng Ngãi, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị, Đà Nẵng,Tây Nguyên. C. Quảng Nam, Đà Nẵng, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. C©u 9. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là gì? A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. C©u 10. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đang thực hiện loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đơn phương. C©u 11. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân được hoàn toàn giải phóng ngày A. 14-3-1975. B. 24-3-1975. C. 12-3-1975. D. 25-3-1975. C©u 12. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất trong khoảng thời gian từ A. 1960-1965. B. 1961-1966. C. 1960-1964. D. 1961-1965. C©u 13. Đảng ta đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước tại Hội nghị nào? A. Hội nghị lần thứ 24. B. Hội nghị lần thứ 19. C. Hội nghị lần thứ 22. D. Hội nghị lần thứ 20. Trang 1/3 – Mã đề thi 103 C. Chiến thắng Ấp Bắc. D. Chiến thắng Đồng Xoài. C©u 28. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã A. giáng đòn nặng nề vào Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. C. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố chiến tranh xâm lược. C©u 29. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là đều A. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. B. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nồng cốt. D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng nồng cốt. C©u 30. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam, Bắc họp ở đâu? A. Hà Nội. B. Huế. C. Sài Gòn. D. Đà Nẵng. C©u 31. Trọng tâm trong đường lối đổi mới của Đảng là lĩnh vực A. chính trị. B. tư tưởng. C. văn hóa. D. kinh tế. C©u 32. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) diễn ra tiêu biểu nhất là tỉnh A. Bình Định. B. Quảng Trị. C. Bến Tre. D. Đà Nẵng. C©u 33. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, ta đã tịch thu, trưng thu, trưng mua được A. 83 vạn héc ta ruộng đất, 12 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. B. 80 vạn hécta ruộng đất, 10 triệu trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. C. 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. D. 82 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 vạn nông cụ. C©u 34. Ý nghĩa nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pari năm 1973? A. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, buất khuất của nhân dân hai miền Nam, Bắc. B. Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân ta. C. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. D. Buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân ta, rút hết quân về nước. C©u 35. Vì sao Mĩ phải chấp nhận thương lượng với ta ở Hội nghị Pari? A. Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972. B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. C. Bị bất ngờ và choáng váng trong cuộc tập kích chiến lược của quân ta vào tết Mậu Thân năm 1968. D. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. C©u 36. Nội dung nào sau đây không đúng về đường lối đổi mới của Đảng ta? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung , bao cấp, hình thành cơ chế thị trường. B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân. C. Đổi mới chính trị là trọng tâm. D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều thành phần, nhiều ngành, nghề, quy mô, trình độ công nghệ. C©u 37. Sau khi Hiệp định Pari được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. B. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên. C. Mĩ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. D. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại. C©u 38. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày A. 6/9/1969. B. 9/9/1969. C. 9/6/1969. D. 6/6/1969. C©u 39. Với Chiến lược Chiến tranh cục bộ, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn lúc cao nhất là khoảng bao nhiêu quân? A. Gần 2 triệu quân. B. Gần 1 triệu quân. C. Gần 1,5 triệu quân. D. Gần 1,7 triệu quân. C©u 40. Lực lượng của Chiến tranh đặc biệt là A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Mĩ. D. quân đội Đồng minh của Mĩ. -----------------HẾT------------------ Trang 3/3 – Mã đề thi 103
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_lich_su_12_chuan_de_103_nam_hoc_201.doc
MA TRẬN.doc
BANG DAP AN.doc

