Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Lịch sử 12 (Chuẩn) - Đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 (CHUẨN) (Đề thi gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề Mã đề thi 104 (40 câu trắc nghiệm) C©u 1. Ý nghĩa nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pari năm 1973? A. Buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân ta, rút hết quân về nước. B. Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao của nhân dân ta. C. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, buất khuất của nhân dân hai miền Nam, Bắc. D. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. C©u 2. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, ta đã tịch thu, trưng thu, trưng mua được A. 82 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 vạn nông cụ. B. 80 vạn hécta ruộng đất, 10 triệu trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. C. 83 vạn héc ta ruộng đất, 12 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. D. 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ. C©u 3. Bộ Chính trị TW Đảng nhận định: "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam". Hãy cho biết nhận định trên ra đời trong thời điểm nào? A. Sau thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Sau khi giải phóng Huế. C. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên. D. Sau khi giải phóng Tam Kì. C©u 4. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari? A. Trong Việt Nam hóa chiến tranh. B. Trong Chiến tranh cục bộ. C. Trong Chiến tranh đặc biệt. D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. C©u 5. Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau năm 1975 là gì? A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất. B. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. C©u 6. Hội nghị hiệp thương chính trị giữa hai miền Nam, Bắc họp ở đâu? A. Hà Nội. B. Huế. C. Sài Gòn. D. Đà Nẵng. C©u 7. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày A. 6/9/1969. B. 9/9/1969. C. 9/6/1969. D. 6/6/1969. C©u 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định A. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước. C©u 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp từ A. từ ngày 5 đến ngày 10/9/1960. B. từ ngày 5 đến ngày 15/9/1960. C. từ ngày 1 đến 12/9/1960. D. từ ngày 1/10/1960. C©u 10. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày A. 12/5/1972. B. 6/4/1972. C. 16/4/1972. D. 9/5/1972. C©u 11. Cả hai miền Nam, Bắc đều ở trong tình trạng có chiến tranh bắt đầu từ năm nào? A. Năm 1969. B. Năm 1965. C. Năm 1960. D. Năm 1968. C©u 12. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất trong khoảng thời gian từ A. 1961-1966. B. 1961-1965. C. 1960-1964. D. 1960-1965. C©u 13. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đang thực hiện loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. C©u 14. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị TWĐ đề ra kế hoạch giải phóng hoàn Trang 1/3 – Mã đề thi 104 B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh. C. giáng đòn nặng nề vào Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố chiến tranh xâm lược. C©u 29. Với Chiến lược Chiến tranh cục bộ, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn lúc cao nhất là khoảng bao nhiêu quân? A. Gần 2 triệu quân. B. Gần 1,7 triệu quân. C. Gần 1 triệu quân. D. Gần 1,5 triệu quân. C©u 30. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau 1975? A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Nam - Bắc tại Sài Gòn (11-1975). B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (24/6 đến 2/7/1976). C. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976). D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C©u 31. Hiệp định Pari là hiệp định về? A. Lào. B. Đông Dương C. Việt Nam. D. Campuchia. C©u 32. Tinh thần đi nhanh đến, đánh nhanh thắng và khí thế thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng. Đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch A. chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chiến dịch Huế-Đà Nẵng. C. chiến dịch đường số 14 – Phước Long. D. chiến dịch Tây Nguyên. C©u 33. Sau khi Hiệp định Pari được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại. C. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên. D. Mĩ đã cút nhưng ngụy chưa nhào. C©u 34. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân được hoàn toàn giải phóng ngày A. 14-3-1975. B. 24-3-1975. C. 12-3-1975. D. 25-3-1975. C©u 35. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì? A. Nguồn cổ vũ tinh thần mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Làm tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang một giai đoạn mới: Từ cuộc tiến công chiến lược phát triển thành cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta. C©u 36. Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch ở đây tập trung dày đặc để bảo vệ miền Nam. B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở. C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng. D. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ-Ngụy ở miền Nam. C©u 37. Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 là A. kháng chiến chống Mĩ cứu nước. B. chuyển sang làm Cách mạng Xã hội chủ nghĩa. C. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. D. đấu tranh chống Mĩ – Diệm. C©u 38. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C©u 39. Tháng 1-1959, Hội nghị BCH TW Đảng quyết định A. đấu tranh giữ gìn kết hợp với phát triển lực lượng. B. để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm. C. chuyển đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ Diệm. D. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chắc lên chủ nghĩa xã hội. C©u 40. Lực lượng của Chiến tranh đặc biệt là A. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Đồng minh của Mĩ. C. quân đội Mĩ. D. quân đội Sài Gòn. ----------------HẾT----------------- Trang 3/3 – Mã đề thi 104
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_lich_su_12_chuan_de_104_nam_hoc_201.doc
MA TRẬN.doc
BANG DAP AN.doc

