Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 392 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 392 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 392 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 392 Câu 1. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì quan hệ như vợ chồng giữa nam và nữ phải ? A. tạm dừng.B. tạm hoãn.C. chấm dứt.D. duy trì. Câu 2. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với N vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện quyền A. bình đẳng giữa các vùng miền.B. bình đẳng về tín ngưỡng. C. bình đẳng giữa các dân tộc.D. bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 3. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện A. ưu tiên đối với lao đông nữ. B. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. C. bất bình đẳng giới. D. bất bình đẳng đối với lao động nam. Câu 4. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình. B. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình. C. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo. D. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau. Câu 5. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do Nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. chính trị.B. an ninh quốc phòng. C. văn hóa.D. kinh tế. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta? A. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. B. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo, Cao đài. C. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo. D. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại. Câu 7. Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là A. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. B. xúc tiến hoạt động thương mại. C. khuyến khích người tiêu dùng. D. hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp. Câu 8. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con? A. Khi con đủ 16 tuổi. B. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự. C. Khi con mất năng lực hành vi dân sự. D. Khi con đủ 18 tuổi 1/4 - Mã đề 392 C. khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ. D. có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ Câu 19. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo? A. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau. B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm. C. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước. Câu 20. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào dưới đây? A. Luật sở hữu trí tuệ.B. Luật thuế thu nhập cá nhân C. Luật dân sự.D. Luật lao động. Câu 21. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Quan hệ tài sản chung và tài sản riêng. B. Quan hệ kinh tế và quan hệ đạo đức. C. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 22. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. B. điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình. C. vị trí là theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình. D. thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình. Câu 23. Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lo động, căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.D. Tích cực, chủ động, tự quyết. Câu 24. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa A. cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử. B. vợ và chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân. C. anh chị em trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau. D. vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình. Câu 25. Theo bộ luật lao động thì lao động chưa thành niên là A. Người lao động dưới 16 tuổi.B. Người lao động dưới 14 tuổi. C. Người lao động dưới 18 tuổi.D. Người lao động dưới 15tuổi. Câu 26. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong A. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế. B. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc. D. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 27. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về A. giáo dục.B. chính trị.C. kinh tế.D. văn hóa. Câu 28. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong trong hệ thống cơ quan nhà nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về A. kinh tế.B. giáo dục.C. chính trị.D. văn hóa. 3/4 - Mã đề 392
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_392_nam.docx