Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 393 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

docx 4 trang lethu 08/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 393 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 393 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 393 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 393
Câu 1. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông 
bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có 
từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị gia đình chồng đối xử không tốt 
nên bà H đã chửi bới bố mẹ D, đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của bà S trên mạng. 
Nhũng ai dưới dây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
 A. Bà H, anh D và Y.B. Chỉ có anh D
 C. Ông bà S và bà H.D. Anh D, chị G và Y.
Câu 2. Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là 
 A. hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp.
 B. xúc tiến hoạt động thương mại.
 C. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.
 D. khuyến khích người tiêu dùng.
Câu 3. Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc 
mình, thể hiện
 A. các dân tộc đều bình đẳng về tham gia quản lí nhà nước.
 B. các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa
 C. các dân tộc đều bình đẳng về kinh tế.
 D. các dân tộc đều bình đẳng về chính trị.
Câu 4. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ 
chức lễ cưới với chị H tại nhà hàng X, vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp 
anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây 
vi phạm quyền bình đảng trong hôn nhân và gia đình?
 A. Chị A, anh B Và chị H. B. Chị A và con rể 
 C. Chị A, anh B, chị H và con rể.D. Chị A, anh B và con rể. 
Câu 5. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em?
 A. 55B. 53C. 54D. 56
Câu 6. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là 
 A. đảm bảo sự phát triển của đất nước.
 B. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
 C. thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc.
 D. xây dựng đất nước “ dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 7. Theo bộ luật lao động thì lao động chưa thành niên là
 A. Người lao động dưới 18 tuổi.B. Người lao động dưới 14 tuổi.
 C. Người lao động dưới 16 tuổi.D. Người lao động dưới 15tuổi.
Câu 8. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?
 A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
 B. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội.
 C. Quan hệ tài sản chung và tài sản riêng.
 1/4 - Mã đề 393 C. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau.
 D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm.
Câu 19. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có 
quyền lựa chọn
 A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
 B. điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình.
 C. thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình.
 D. vị trí là theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình.
Câu 20. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con?
 A. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự.
 B. Khi con mất năng lực hành vi dân sự. 
 C. Khi con đủ 18 tuổi
 D. Khi con đủ 16 tuổi. 
Câu 21. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc?
 A. Anh K và chị Q yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị Q là người dân tộc Nùng.
 B. Là người dân tộc H’Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
 C. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc 
 biệt khó khăn.
 D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
Câu 22. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì quan hệ như vợ chồng giữa nam và nữ phải ?
 A. duy trì.B. tạm hoãn.C. chấm dứt.D. tạm dừng.
Câu 23. Loại hợp đồng nào là phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân
 A. Hợp đồng dân sự.B. Hợp đồng lao động .
 C. Hợp đồng mua bán.D. Hợp đồng vay mượn.
Câu 24. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong
 A. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
 B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.
 C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
 D. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 25. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là gì?
 A. Hậu quả xấu để lại.B. Niềm tin.
 C. Nguồn gốc.D. Nghi lễ.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
 A. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.
 B. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc.
 C. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
 D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
Câu 27. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với N vì lí do hai người không cùng 
đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện quyền
 A. bình đẳng giữa các vùng miền.B. bình đẳng giữa các dân tộc.
 C. bình đẳng giữa các tôn giáo.D. bình đẳng về tín ngưỡng.
Câu 28. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
 A. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
 B. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
 C. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
 3/4 - Mã đề 393

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_393_nam.docx