Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 394 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 394 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 394 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 394 Câu 1. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì quan hệ như vợ chồng giữa nam và nữ phải ? A. chấm dứt.B. duy trì.C. tạm hoãn.D. tạm dừng. Câu 2. Loại hợp đồng nào là phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân A. Hợp đồng lao động .B. Hợp đồng mua bán. C. Hợp đồng dân sự.D. Hợp đồng vay mượn. Câu 3. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện A. bất bình đẳng đối với lao động nam. B. ưu tiên đối với lao đông nữ. C. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. D. bất bình đẳng giới. Câu 4. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức lễ cưới với chị H tại nhà hàng X, vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đảng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị A, anh B và con rể. B. Chị A và con rể C. Chị A, anh B Và chị H. D. Chị A, anh B, chị H và con rể. Câu 5. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong trong hệ thống cơ quan nhà nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về A. chính trị.B. giáo dục.C. kinh tế.D. văn hóa. Câu 6. Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là A. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng. B. hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp. C. khuyến khích người tiêu dùng. D. xúc tiến hoạt động thương mại. Câu 7. Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn A. điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình. B. vị trí là theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình. C. thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình. D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử. Câu 8. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo A. được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ B. khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ. C. có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ D. đều có quyền hoạt động không giới hạn 1/4 - Mã đề 394 D. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. Câu 18. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng A. Yếm bùa.B. Xem bói. C. Thắp hương trước lúc đi xa.D. Không ăn trứng trước lúc đi thi. Câu 19. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế. C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc. D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc. Câu 20. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? A. 55B. 56C. 53D. 54 Câu 21. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động? A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau. B. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc. C. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ. D. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc. Câu 22. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc? A. Là người dân tộc H’Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia. B. Anh K và chị Q yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị Q là người dân tộc Nùng. C. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn. D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày. Câu 23. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào dưới đây? A. Luật thuế thu nhập cá nhânB. Luật sở hữu trí tuệ. C. Luật dân sự.D. Luật lao động. Câu 24. Ngôn ngữ nào dưới đây là ngôn ngữ phổ thông ? A. Tiếng Mường. B. Tiếng Tày.C. Tiếng Kinh. .D. Tiếng Thái. Câu 25. Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lo động, căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. C. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.D. Tích cực, chủ động, tự quyết. Câu 26. Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta? A. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo, Cao đài. B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại. C. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo. Câu 27. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là gì? A. Nghi lễ.B. Nguồn gốc. C. Hậu quả xấu để lại.D. Niềm tin. Câu 28. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con? A. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự. B. Khi con đủ 16 tuổi. C. Khi con mất năng lực hành vi dân sự. D. Khi con đủ 18 tuổi 3/4 - Mã đề 394
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_394_nam.docx