Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 395 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

docx 4 trang lethu 08/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 395 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 395 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 395 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 395
Câu 1. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề 
chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về
 A. giáo dục.B. kinh tế.C. văn hóa.D. chính trị.
Câu 2. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong
 A. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.
 C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
 D. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
Câu 3. Ngôn ngữ nào dưới đây là ngôn ngữ phổ thông ?
 A. Tiếng Mường. B. Tiếng Thái.C. Tiếng Kinh. .D. Tiếng Tày.
Câu 4. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với N vì lí do hai người không cùng 
đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện quyền
 A. bình đẳng giữa các dân tộc.B. bình đẳng giữa các tôn giáo.
 C. bình đẳng về tín ngưỡng.D. bình đẳng giữa các vùng miền.
Câu 5. Các dân tộc sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong trong hệ thống cơ quan nhà 
nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về
 A. văn hóa.B. giáo dục.C. kinh tế.D. chính trị.
Câu 6. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ 
chức lễ cưới với chị H tại nhà hàng X, vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp 
anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây 
vi phạm quyền bình đảng trong hôn nhân và gia đình?
 A. Chị A, anh B và con rể. B. Chị A và con rể 
 C. Chị A, anh B Và chị H. D. Chị A, anh B, chị H và con rể.
Câu 7. Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lo động, căn cứ vào nguyên tắc nào dưới 
đây?
 A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.B. Tích cực, chủ động, tự quyết.
 C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Câu 8. Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
 A. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
 B. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
 C. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
 D. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
Câu 9. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo
 A. có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ
 B. được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
 C. đều có quyền hoạt động không giới hạn
 D. khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
 1/4 - Mã đề 395 Câu 21. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông 
bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có 
từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị gia đình chồng đối xử không tốt 
nên bà H đã chửi bới bố mẹ D, đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của bà S trên mạng. 
Nhũng ai dưới dây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
 A. Chỉ có anh DB. Anh D, chị G và Y.
 C. Ông bà S và bà H.D. Bà H, anh D và Y.
Câu 22. Dân tộc trong khái niệm Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
 A. một bộ phận dân cư của quốc gia.
 B. các dân tộc trong cùng một khu vực.
 C. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
 D. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
Câu 23. Mục tiêu cuối cùng của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là 
 A. thực hiện việc đoàn kết giữa các dân tộc.
 B. đảm bảo sự phát triển của đất nước.
 C. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
 D. xây dựng đất nước “ dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Câu 24. Khi việc kết hôn trái pháp luật bị hủy thì quan hệ như vợ chồng giữa nam và nữ phải ?
 A. tạm dừng.B. duy trì.C. chấm dứt.D. tạm hoãn.
Câu 25. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ 
làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện
 A. bất bình đẳng đối với lao động nam.
 B. bất bình đẳng giới.
 C. ưu tiên đối với lao đông nữ.
 D. bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
Câu 26. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc?
 A. Anh K và chị Q yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị Q là người dân tộc Nùng.
 B. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc 
 biệt khó khăn.
 C. Là người dân tộc H’Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
 D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
Câu 27. Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc 
mình, thể hiện
 A. các dân tộc đều bình đẳng về chính trị.
 B. các dân tộc đều bình đẳng về kinh tế.
 C. các dân tộc đều bình đẳng về tham gia quản lí nhà nước.
 D. các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta?
 A. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.
 B. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.
 C. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.
 D. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo, Cao đài.
Câu 29. Loại hợp đồng nào là phổ biến nhất trong sinh hoạt hàng ngày của công dân
 A. Hợp đồng lao động .B. Hợp đồng vay mượn.
 C. Hợp đồng mua bán.D. Hợp đồng dân sự.
 3/4 - Mã đề 395

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_395_nam.docx