Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 396 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

docx 4 trang lethu 08/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 396 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 396 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 396 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 396
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc?
 A. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc 
 biệt khó khăn.
 B. Là người dân tộc H’Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
 C. Anh K và chị Q yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị Q là người dân tộc Nùng.
 D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
Câu 2. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo?
 A. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
 B. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm.
 C. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau.
 D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và 
 Nhà nước.
Câu 3. Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải 
cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp 
với bình đẳng
 A. giữa người lao động và người sử dụng lao động.
 B. trong việc sử dụng người lao động.
 C. giữa lao động nam và lao động nữ.
 D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 4. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
 A. có quyền làm việc theo yêu cầu của mình.
 B. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
 C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
 D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 5. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là gì?
 A. Nghi lễ.B. Niềm tin.
 C. Nguồn gốc.D. Hậu quả xấu để lại.
Câu 6. Nhận xét nào dưới đây phù hợp về tình hình tôn giáo ở nước ta?
 A. Việt Nam là quốc gia chỉ có một tôn giáo tồn tại.
 B. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo.
 C. Ở Việt Nam chỉ có Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Hồi giáo, Cao đài.
 D. Ở Việt Nam mọi người đều theo tôn giáo.
Câu 7. Khẳng định nào sau đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
 B. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
 C. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.
 D. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
 1/4 - Mã đề 396 Câu 18. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông 
bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có 
từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị gia đình chồng đối xử không tốt 
nên bà H đã chửi bới bố mẹ D, đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của bà S trên mạng. 
Nhũng ai dưới dây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
 A. Bà H, anh D và Y.B. Anh D, chị G và Y.
 C. Chỉ có anh DD. Ông bà S và bà H.
Câu 19. Việc Nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình 
đẳng về
 A. kinh tế.B. chính trị.C. văn hóa.D. giáo dục.
Câu 20. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục 
tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
 A. kinh tế.B. chính trị.
 C. văn hóa, giáo dục.D. xã hội.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
 A. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện.
 B. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện làm việc khác.
 C. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề.
 D. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ.
Câu 22. Theo bộ luật lao động thì lao động chưa thành niên là
 A. Người lao động dưới 18 tuổi.B. Người lao động dưới 16 tuổi.
 C. Người lao động dưới 14 tuổi.D. Người lao động dưới 15tuổi.
Câu 23. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?
 A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
 B. Quan hệ tài sản chung và tài sản riêng.
 C. Quan hệ kinh tế và quan hệ đạo đức.
 D. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội.
Câu 24. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội 
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
 A. kinh tế.B. chính trị.C. xã hội.D. văn hóa.
Câu 25. Bà M chuyển quyền quản lí doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị 
cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ 
lợi ích hợp pháp của mình
 A. gia đình.B. kinh doanh. C. đầu tư. D. lao động.
Câu 26. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề 
chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về
 A. văn hóa.B. kinh tế.C. giáo dục.D. chính trị.
Câu 27. Anh M và chị N có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, 
nhưng công ti chỉ tuyển dụng anh M với lí do anh là nam. Trường hợp này đã vi phạm quyền bình đẳng
 A. về phân công lao động giữa nam và nữ.
 B. về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ.
 C. về tìm việc làm giữa nam và nữ.
 D. giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 28. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong
 A. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
 B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.
 C. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
 3/4 - Mã đề 396

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_396_nam.docx