Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 397 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

docx 4 trang lethu 08/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 397 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 397 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 397 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 397
Câu 1. Việc Nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình 
đẳng về
 A. giáo dục.B. văn hóa.C. chính trị.D. kinh tế.
Câu 2. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật 
là nội dung của bình đẳng trong
 A. kinh doanh.B. lao động.C. sản xuất.D. tiêu dùng.
Câu 3. Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lao động, căn cứ vào nguyên tắc nào 
dưới đây?
 A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
 C. Tích cực, chủ động, tự quyết.D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
Câu 4. Khẳng định nào sau đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
 B. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
 C. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
 D. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.
Câu 5. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con?
 A. Khi con đủ 18 tuổi
 B. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự
 C. Khi con đủ 16 tuổi 
 D. Khi con mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 6. Các dân tộc cần phải xóa bỏ yếu tố nào sau đây
 A. chữ viết riêng.B. hủ tục lạc hậu.C. văn hóa riêngD. tiếng nói riêng.
Câu 7. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề 
chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về
 A. chính trị.B. giáo dục.C. văn hóa.D. kinh tế.
Câu 8. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội 
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
 A. kinh tế.B. xã hội.C. văn hóa.D. chính trị.
Câu 9. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
 A. có quyền làm việc theo yêu cầu của mình.
 B. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
 C. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
 D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 10. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ 
làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện
 A. ưu tiên đối với lao đông nữ.
 B. bất bình đẳng giới.
 1/4 - Mã đề 397 Câu 20. Việc cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước được cụ thể hóa qua văn bản luật nào 
dưới đây?
 A. Luật lao động.B. Luật sở hữu trí tuệ.
 C. Luật thuế thu nhập cá nhânD. Luật dân sự.
Câu 21. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với N vì lí do hai người không cùng 
đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng
 A. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
 B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
 C. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.
 D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 22. Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong
 A. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
 B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 C. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế.
 D. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.
Câu 23. Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc 
mình, thể hiện
 A. các dân tộc đều bình đẳng về chính trị.
 B. các dân tộc đều bình đẳng về văn hóa
 C. các dân tộc đều bình đẳng về tham gia quản lí nhà nước.
 D. các dân tộc đều bình đẳng về kinh tế.
Câu 24. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở
 A. hợp đồng lao động.B. văn bản pháp luật.
 C. kết quả lao động.D. cam kết lao động.
Câu 25. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo?
 A. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm.
 B. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
 C. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau.
 D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và 
 Nhà nước.
Câu 26. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục 
tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
 A. chính trị.B. văn hóa, giáo dục.
 C. kinh tế.D. xã hội.
Câu 27. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông 
bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có 
từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị gia đình chồng đối xử không tốt 
nên bà H đã chửi bới bố mẹ D, đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của bà S trên mạng. 
Nhũng ai dưới dây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
 A. Anh D, chị G và Y.B. Ông bà S và bà H.
 C. Chỉ có anh DD. Bà H, anh D và Y.
Câu 28. Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ 
phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù 
hợp với bình đẳng
 A. trong việc sử dụng người lao động.
 B. giữa lao động nam và lao động nữ.
 C. giữa người lao động và người sử dụng lao động.
 3/4 - Mã đề 397

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_397_nam.docx