Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

docx 4 trang lethu 08/09/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 398 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
 SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12
 Thời gian làm bài : 45 phút
 (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 398
Câu 1. Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
 A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
 B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
 C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc.
 D. Ưu tiên nữ trong những việc liên quan đến chức năng làm mẹ.
Câu 2. Theo bộ luật lao động thì lao động chưa thành niên là
 A. Người lao động dưới 16 tuổi.B. Người lao động dưới 14 tuổi.
 C. Người lao động dưới 15tuổi.D. Người lao động dưới 18 tuổi.
Câu 3. Bà M chuyển quyền quản lí doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị cơ 
quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ 
lợi ích hợp pháp của mình
 A. kinh doanh. B. đầu tư. C. lao động.D. gia đình.
Câu 4. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do Nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bào dân 
tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
 A. an ninh quốc phòng.B. kinh tế.
 C. văn hóa.D. chính trị.
Câu 5. Anh M và chị N có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, 
nhưng công ti chỉ tuyển dụng anh M với lí do anh là nam. Trường hợp này đã vi phạm quyền bình đẳng
 A. về tìm việc làm giữa nam và nữ.
 B. giữa lao động nam và lao động nữ.
 C. về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ.
 D. về phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 6. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về tôn giáo?
 A. Tổ chức các hoạt động thực hiện đoàn kết giữa đồng bào theo các tôn giáo khác nhau.
 B. Tập hợp đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo tham gia các hoạt động xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
 C. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp nghiêm túc thực hiện đường lối chính sách chủ trương của Đảng và 
 Nhà nước.
 D. Tổ chức các hoạt động tôn giáo mà pháp luật quy định không được làm.
Câu 7. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở
 A. cam kết lao động.B. văn bản pháp luật.
 C. hợp đồng lao động.D. kết quả lao động.
Câu 8. Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với N vì lí do hai người không cùng 
đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng
 A. quyền bình đẳng về tín ngưỡng.
 B. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
 C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
 D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 1/4 - Mã đề 398 Câu 19. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là gì?
 A. Hậu quả xấu để lại.B. Nguồn gốc.
 C. Niềm tin.D. Nghi lễ.
Câu 20. Các dân tộc cần phải xóa bỏ yếu tố nào sau đây
 A. tiếng nói riêng.B. chữ viết riêng.C. hủ tục lạc hậu.D. văn hóa riêng
Câu 21. Khẳng định nào sau đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
 A. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.
 B. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
 C. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
 D. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
Câu 22. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp 
luật là nội dung của bình đẳng trong
 A. kinh doanh.B. lao động.C. tiêu dùng.D. sản xuất.
Câu 23. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
 A. có quyền làm việc theo yêu cầu của mình.
 B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
 C. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
 D. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
Câu 24. Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là
 A. các dân tộc trong cùng một khu vực.
 B. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.
 C. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau.
 D. một bộ phận dân cư của quốc gia.
Câu 25. Trường hợp nào sau đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
 A. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện.
 B. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện làm việc khác.
 C. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề.
 D. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ.
Câu 26. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội 
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
 A. xã hội.B. văn hóa.C. chính trị.D. kinh tế.
Câu 27. Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc?
 A. Là người dân tộc H’Mông nên H được cộng điểm ưu tiên trong kì thi THPT Quốc gia.
 B. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc 
 biệt khó khăn.
 C. Anh K và chị Q yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị Q là người dân tộc Nùng.
 D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.
Câu 28. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con?
 A. Khi con đủ 16 tuổi 
 B. Khi con đủ 18 tuổi
 C. Khi con mất năng lực hành vi dân sự.
 D. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự
Câu 29. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?
 A. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội.
 B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
 3/4 - Mã đề 398

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_398_nam.docx