Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 399 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 399 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân 12 - Mã đề 399 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 399 Câu 1. Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. chính trị.B. xã hội.C. kinh tế.D. văn hóa. Câu 2. Trường hợp nào sau đây vi phạm bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Đều được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức vụ của cơ quan khi đủ điều kiện. B. Cùng làm việc như nhau, nam được trả tiền công lao động cao hơn nữ. C. Đều có cơ hội tiếp cận việc làm, được tuyển dụng, đào tạo nghề. D. Đều được nâng bậc lương và hưởng các điều kiện làm việc khác. Câu 3. Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị gia đình chồng đối xử không tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D, đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của bà S trên mạng. Nhũng ai dưới dây vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng? A. Ông bà S và bà H.B. Bà H, anh D và Y. C. Anh D, chị G và Y.D. Chỉ có anh D Câu 4. Để có được bình đẳng trong lao động, khi giao kết hợp đồng lao động, căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tích cực, chủ động, tự quyết.B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. Câu 5. Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng và mê tín dị đoan là gì? A. Hậu quả xấu để lại.B. Niềm tin. C. Nghi lễ.D. Nguồn gốc. Câu 6. Anh M và chị N có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, nhưng công ti chỉ tuyển dụng anh M với lí do anh là nam. Trường hợp này đã vi phạm quyền bình đẳng A. về tìm việc làm giữa nam và nữ. B. giữa lao động nam và lao động nữ. C. về phân công lao động giữa nam và nữ. D. về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ. Câu 7. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được bảo đảm chỗ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện A. bình đẳng giữa lao động nam và nữ. B. bất bình đẳng giới. C. ưu tiên đối với lao đông nữ. D. bất bình đẳng đối với lao động nam. Câu 8. Bà M chuyển quyền quản lí doanh nghiệp cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình A. lao động.B. đầu tư. C. gia đình.D. kinh doanh. 1/4 - Mã đề 399 Câu 19. Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là A. các dân tộc trong cùng một khu vực. B. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. C. một bộ phận dân cư của quốc gia. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa. Câu 20. Trong hợp đồng lao động giữa công ty X và công nhân có một điều khoản quy định lao động nữ phải cam kết sau 03 năm làm việc cho công ty mới được lập gia đình và sinh con. Quy định này không phù hợp với bình đẳng A. giữa lao động nam và lao động nữ. B. giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. trong việc sử dụng người lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 21. Theo bộ luật lao động thì lao động chưa thành niên là A. Người lao động dưới 16 tuổi.B. Người lao động dưới 18 tuổi. C. Người lao động dưới 15tuổi.D. Người lao động dưới 14 tuổi. Câu 22. Khẳng định nào sau đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh. B. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. C. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh. D. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 23. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. kinh tế.B. chính trị. C. xã hội.D. văn hóa, giáo dục. Câu 24. Quan hệ nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng? A. Quan hệ tài sản chung và tài sản riêng. B. Quan hệ kinh tế và quan hệ đạo đức. C. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. Câu 25. Khi nào cha mẹ không thực hiện quyền đại diện cho con? A. Khi con đủ 18 tuổi B. Khi con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự C. Khi con mất năng lực hành vi dân sự. D. Khi con đủ 16 tuổi Câu 26. Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do Nhà nước ban hành đối với những vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. chính trị.B. an ninh quốc phòng. C. kinh tế.D. văn hóa. Câu 27. Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về A. chính trị.B. giáo dục.C. kinh tế.D. văn hóa. Câu 28. Việc Nhà nước quy định tỉ lệ thích hợp người dân tộc trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về A. văn hóa.B. kinh tế.C. chính trị.D. giáo dục. 3/4 - Mã đề 399
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_12_ma_de_399_nam.docx