Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ I (2011 - 2012) TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 (Thời gian 45 phút ) Họ và tên :.Lớp:11 I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua quá trình học tập nội dung kiến thức về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. 2. Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt trong quá trình hoàn thành bài tự luận của chương trình học. Tiếp tục hình thành và rèn luyện cho HS đức tính kiên trì, chịu khó và có kỹ luật cao trong quá trình học tập và hoàn thiện bản thân. 3. Nội dung kiến thức cần kiểm tra: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của chúng, phân biệt các hệ tuần hoàn, phân biệt hướng động và ứng động, ứng dụng thực tiễn của các hiện tượng cảm ứng ở thực vật, cân bằng nội môi. II. BẢNG THÔNG TIN HAI CHIỀU CỦA NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Nội dung I. Nguyên tố dinh 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết dưỡng khoáng thiết yếu yếu là gì? Hãy kể các là gì? Hãy kể các nguyên nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và tố dinh vai trò của chúng. dưỡng khoáng thiết yếu và vai trò của chúng. 35 % của tổng điểm =70 điểm. II. Phân biệt hệ tuần 2. Phân biệt hệ tuần hoàn hoàn hở và hệ tuần hở và hệ tuần hoàn kín. hoàn kín. 25 % của tổng điểm =50 điểm. III. Phân biệt 3. Phân biệt hướng Ứng dụng thực tiễn hướng động và ứng động và ứng động của các hiện tượng động (về hướng kích (về hướng kích cảm ứng ở thực vật. thích, cơ quan thực thích, cơ quan thực hiện).Ứng dụng thực hiện). tiễn của các hiện tượng cảm ứng ở thực vật 20 % của tổng điểm =40 điểm. SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA MÔN : SINH HỌC 11 Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Họ và tên :.Lớp : 11. SBD:.. Câu 1. ( 3,5 đ) Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? Hãy kể tên các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và cho biết vai trò của chúng. Câu 2. (2,5 đ). Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. Câu 3. (2 đ). Phân biệt hướng động và ứng động (về hướng kích thích, cơ quan thực hiện).Nêu bốn ứng dụng thực tiễn của các hiện tượng cảm ứng ở thực vật Câu 4. (2 đ). Giải thích câu: “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Bài làm. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ - Trời nóng làm cơ thể mất nhiều mồ hôi, dẫn đến tăng áp suất của máu gây ra cảm giác khát. (1đ) - Trời mát làm cơ thể mất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh, cơ thể chống lạnh được tăng cường, tăng quá trình ôxy hóa các chất, đặc biệt là tăng tiêu thụ glucozo và gây cảm giác đói. (1đ) HẾT
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_krong_ana_c.doc