Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 246 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HOC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 246 Câu 1. Mức phản ứng của một kiểu gen là A. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. B. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. C. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. D. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. Câu 2. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai A. đều có kiểu hình giống bố mẹ. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. C. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. D. đều có kiểu hình khác bố mẹ. Câu 3. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trên NST XB. Gen trội trên NST thường C. Gen trên NST YD. Gen trong tế bào chất Câu 4. Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? A. nấm.B. vi sinh vật.C. vật nuôi.D. cây trồng. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. Câu 6. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. thực vật và vi sinh vật.B. động vật và thực vật. C. động vật và vi sinh vật.D. động vật bậc thấp. Câu 7. Bộ NST của người nữ bình thường là A. 46A, YY.B. 44A, XXC. 44A, XY.D. 46A, XY. Câu 8. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của A. giả thuyết siêu trội.B. giả thuyết cộng gộp. C. hiện tượng ưu thế lai.D. hiện tượng thoái hoá. Câu 9. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. siêu trội.B. thoái hóa giống.C. ưu thế lai.D. bất thụ. Câu 10. Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm A. tạo ưu thế lai.B. gây đột biến gen. C. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.D. gây đột biến nhiễm sắc thể. 1/4 - Mã đề 246 C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm. D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau. Câu 21. Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Cấy truyền phôi.B. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. Nuôi cấy hạt phấn.D. Dung hợp tế bào trần. Câu 22. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1)Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2)Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3)Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4)Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 2, 3, 1, 4B. 4, 1, 2, 3C. 2, 3, 4, 1D. 1, 2, 3, 4 Câu 23. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong cùng một điều kiện sống, 6 con bò này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. B. 6 con bò này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. C. 6 con bò này không nhận NST từ các con bò cái được cấy phôi. D. 6 con bò này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau. Câu 24. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 27/64B. 27/256.C. 9/64.D. 81/256. Câu 25. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu Ab Ab gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: aB aB A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 26. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. Câu 27. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XaYB. X aXa x XAYC. X AXA x XaYD. X AXa x XAY Câu 28. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A. A = 0,35; a = 0,65B. A = 0,30; a = 0,70 C. A = 0,50; a = 0,50D. A = 0,25; a = 0,75 3/4 - Mã đề 246
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_246_nam_hoc_2019.docx
da sinh 12.docx