Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 432 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 432 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Mã đề 432 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Krông Ana (Kèm đáp án)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HOC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 432 Câu 1. Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào? A. vi sinh vật.B. nấm.C. cây trồng.D. vật nuôi. Câu 2. Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm A. gây đột biến nhiễm sắc thể.B. tạo ưu thế lai. C. gây đột biến gen.D. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc. Câu 3. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trên NST XB. Gen trội trên NST thường C. Gen trong tế bào chấtD. Gen trên NST Y Câu 4. Bộ NST của người nữ bình thường là A. 46A, YY.B. 44A, XXC. 44A, XY.D. 46A, XY. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. B. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 6. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. bất thụ.B. thoái hóa giống.C. ưu thế lai.D. siêu trội. Câu 7. Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể. Câu 8. Mức phản ứng của một kiểu gen là A. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. B. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. D. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 9. Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của A. giả thuyết cộng gộp.B. hiện tượng thoái hoá. C. hiện tượng ưu thế lai.D. giả thuyết siêu trội. Câu 10. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. 1/4 - Mã đề 432 A. Cho F1 tự thụ phấn.B. Cho F 1 giao phấn với nhau. C. Cho F2 tự thụ phấn.D. Cho F 1 lai phân tích. Câu 21. ADN ngoài nhân có ở những bào quan A. nhân con, trung thể.B. lưới ngoại chất, lyzôxom. C. plasmit, lạp thể, ti thể.D. ribôxom, lưới nội chất. Câu 22. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1)Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2)Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3)Lai các dòng thuần chủng với nhau. (4)Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 4, 1, 2, 3B. 2, 3, 1, 4C. 2, 3, 4, 1D. 1, 2, 3, 4 Câu 23. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XaYB. X AXA x XaYC. X aXa x XAY D. XAXa x XAY Câu 24. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. Câu 25. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 27/64B. 81/256.C. 9/64.D. 27/256. Câu 26. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng? A. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa.B. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Câu 27. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A. A = 0,35; a = 0,65B. A = 0,50; a = 0,50 C. A = 0,25; a = 0,75D. A = 0,30; a = 0,70 Câu 28. Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu Ab Ab gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: aB aB A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ. C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. D. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. Câu 29. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong cùng một điều kiện sống, 6 con bò này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. B. 6 con bò này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau. C. 6 con bò này không nhận NST từ các con bò cái được cấy phôi. D. 6 con bò này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. 3/4 - Mã đề 432
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_12_ma_de_432_nam_hoc_2019.docx
da sinh 12.docx