Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

doc 3 trang lethu 02/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý 10 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
 SỞ GD & ĐT DAKLAK KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học : 2010 – 2011
TRƯỜNG THPT KRÔNG ANA 
 Môn : VẬT LÝ 10
 Thời gian làm bài :45 phút ( không kể giao đề)
ĐỀ:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH
Bài 1: ( 4 điểm )
 a. Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. Viết biểu thức định luật và nêu ý nghĩa các đại lượng có trong 
biểu thức.
 b. Vận dụng : Một vật khi ở trên mặt đất có lực hấp dẫn giữa nó và Trái Đất là 45N. Hãy tính độ lớn 
lực hấp dẫn giữa vật và Trái Đất nếu đưa vật lên vị trí cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất).
Bài 2: ( 2 điểm )
 Ở độ cao 20m so với mặt đất, một vật được ném ra theo phương ngang với vận tốc ban đầu là bao 
nhiêu để khi chạm đất vận tốc của nó là 25m/s? Lấy g = 10m/s.
II. PHẦN RIÊNG (Học sinh chỉ được làm một trong hai phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn.
Bài 3:(4 điểm)
 Một vật có khối lượng m = 40kg trượt không vận tốc đầu trên sàn nhà dưới tác dụng của lực F nằm 
ngang và có độ lớn 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật với mặt sàn là 0,25. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính:
 a) Gia tốc của vật.
 b) Quãng đường mà vật đi được trong 3s.
 F
 0
 c) Nếu lực F trên hợp với hướng chuyển động một góc = 30 
(hình vẽ), hãy tính gia tốc chuyển động của vật.
B. Theo chương trình Nâng cao
Bài 3:(điểm)
 Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài 2m và nghiêng một góc 30 0 
so với phương ngang. Sau khi trượt đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang 
cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,173 và giữa vật với mặt 
phẳng ngang là 0,1. Lấy = 10m/s2; 3 = 1,73.
 a) Tính gia tốc của vật ở trên mặt phẳng nghiêng.
 b) Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang.
 HẾT
 Theo định luật II Newtơn, ta có: F + Fms + N + P = m a (1)
 - Chiếu (1) lên Ox: Fcos - F = ma (2)
 ms 0,5 điểm
 - Chiếu (1) lên Oy: N + Fsin - P = 0 (3)
 F (mg Fsin )
 - Từ (2) và (3), ta được: a = = 3,125m/s2
 m
Bài 3B
(4 điểm) y
 y
 N
 Fms
 O 
 Px
 N
 P 
 y P x x
 Fms O 1,0 điểm
 P
 a) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng.
 Chọn hệ toạ độ như hình vẽ.
 Theo định luật II Newtơn: Fms + N + P = m a (1) 0,5 điểm
 - Chiếu (1) lên Ox: Psin - Fms = ma (2) 0,5 điểm
 - Chiếu (1) lên Oy: N - Pcos = 0 (3) 0,5 điểm
 - Từ (2) và (3), ta được: a = gsin - gcos = 3,5m/s2 0,5 điểm
 b) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang.
 - Gia tốc của vật ở trên mặt phẳng ngang
 mg
 a = = -1m/s2 0,5 điểm
 m
 - Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang 
 v 2 v 2
 s = 0 7m 0,5 điểm
 2a

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_10_truong_thpt_krong_ana_co.doc