Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

doc 3 trang lethu 30/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học 11 - Trường THPT Krông Ana (Có đáp án)
 Sở GD& ĐT Đaklak KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012.
Trường THPT Krông Ana Môn: SINH HỌC 11 
 Thời gian 45 phút
I. MỤC TIÊU
 1. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua quá trình học tập nội dung kiến thức về các 
 sinh trưởng và phát triển ở động vật, sinh sản ở thực vật và động vật.
 2. - Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt trong quá trình hoàn 
 thành bài tự luận của chương trình học.
 - Tiếp tục hình thành và rèn luyện cho HS đức tính kiên trì, chịu khó và có kỹ luật cao trong quá 
 trình học tập và hoàn thiện bản thân.
 3. - Nội dung kiến thức cần kiểm tra: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển ở động vật, 
 sinh sản ở thực vật và động vật và ứng dụng .
II. BẢNG THÔNG TIN HAI CHIỀU CỦA NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
 Mức độ Biết Hiểu Vận dụng Nâng cao
 Nội dung 
 1.Sinh sán vô a. Nêu vai trò b.Tại sao thực vật 
 tính và hữu sinh sản vô tính hạt kín được xem 
 tính của sinh của thực vật và là ngành thực vật 
 vật động vật đối với tiến hóa nhất, 
 (30 % = con người (40 chiếm ưu thế? 
 60đ) đ) (20đ).
 2. Sinh đẻ có Cho biết những 
 kế hoạch ở tác hại của việc 
 người. thai nghén ở tuổi 
 (20 % = 40 đ) vị thành niên về 
 mặt sinh học.
 (40 đ).
 3. sinh sản hữu Nêu chiều hướng 
 tính ở động tiến hóa của sinh 
 vật. sản hữu tính ở động 
 (20 % = 40đ) vật.(40 đ)
 4. Sinh trưởng, Nêu cụ thể một 
 phát triển ở số biện pháp 
 động vật. điều khiển sinh 
 trưởng và phát 
 (30% = 60 đ) triển ở động vật 
 và người. .(60đ)
 Tổng điểm ( 100 đ) (40 đ) ( 40 đ) (20 đ)
 200đ ĐÁP ÁN SINH HỌC 11
Câu 1: ( 3đ)
a.(1đ) Vai trò sinh sản vô tính của thực vật đối với con người:
- Duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người.
- Nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn.
- Tạo giống cây sạch bệnh.
- Phục hồi các giống cây quý đang bị thoái hóa.
- Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.
 (1đ)Vai trò sinh sản vô tính của động vật đối với con người:
- Nuôi cấy da người cấy cho các bệnh nhân bị bỏng, tạo ra mô và cơ quan mong muốn thay thế cho 
người bệnh.
- Nhân bản vô tính tạo ra nhiều vật nuôi: chuột, lợn, bò, chó,. 
b.(1 đ) Thực vật hạt kín được xem là ngành thực vật tiến hóa nhất, chiếm ưu thế vì:
- Hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng, đặc biệt là có thụ tinh kép hình thành nhân tam bội phát triển 
thành nội nhũ nuôi phôi.
- Có sự hình thành hạt và quả: hạt nằm trong quả được bảo vệ và phát tán tốt hơn.
Câu 2: (2đ). Những tác hại của việc thai nghén ở tuổi vị thành niên về mặt sinh học.
- Bộ máy sinh dục, cơ quan sinh sản chưa hoàn thiện làm cho tỉ lệ sẩy thai - đẻ non cao,khó đẻ, băng 
huyết,ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển cơ thể, thậm chí gây chết cả mẹ lẫn con.(1đ).
- Ngoài ra còn chịu tác động tâm lý khác như ảnh hưởng đến học hành, việc làmảnh hưởng đến 
tương lai sau này.(1 đ).
Câu 3: (2đ).
- Cơ quan sinh sản: Từ chưa có đến có, từ lưỡng tính đến đơn tính.
- Hình thức thụ tinh :Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài.
- Đẻ trứng đến đẻ con.
- Không bảo vệ và chăm sóc đến bảo vệ và chăm sóc trứng, con ngày càng hoàn thiện.
Câu 4: (3đ) Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người.
 a. Cải tạo giống.(1đ)
- Chọn lọc nhân tạo: khi nuôi động vật người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống.
- Lai giữa giống lợn, bòđịa phương với các giống nhập ngoại lớn nhanh về kích thước khi trưởng 
thành.
 b. Cải thiện môi trường sống của động vật (1đ)
- Đưa ra các chế độ ăn thích hợp cho động vật nuôi trong các giai đoạn khác nhau (ví dụ: chế độ an khi 
động vật mang thai, khi động vật mới được sinh ra.
- Chuồng trại sạch sẽ, ấm về mùa đông, mát về mùa hè, tắm nắng cho gia súc con, để động vật không bị 
mắc bệnh, không tốn năng lượng cho điều hoà thân nhiệt.
- Phòng bệnh cho vật nuôi.
 c. Cải thiện chất lượng dân số. (1đ)
 Nâng cao đời sống cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vần di truyền phát hiện 
các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường, chống sử dụng ma tuý, chống nghiện 
thuốc lá, chống lạm dụng rượu bia.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_11_truong_thpt_krong_ana.doc