Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 102 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Vật lý (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 102 Câu 1: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. B. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. C. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. D. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2. Câu 2: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì: A. L > T > eĐ. B. T > Đ > eL. C. Đ > L > eT. D. T > L > eĐ. Câu 3: Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là A X, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là: A. X, Y, Z. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 4: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của bằng: A. 0,45 m B. 0,50 m C. 0,60 m D. 0,55 m Câu 5: Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn: A. số nơtron. B. khối lượng. C. số nuclôn. D. số prôtôn. Câu 6: Hạt nhân càng bền vững khi có: A. năng lượng liên kết càng lớn. B. số nuclôn càng lớn. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. số nuclôn càng nhỏ. 2 3 4 Câu 7: Các hạt nhân đơteri 1 H ; triti 1 H , heli 2 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là: A. 2H ; 3H ; 4He .B. 4He ; 3H ; 2H . C. 2H ; 4He ; 3H . D. 3H ; 4He ; 2H . 1 1 2 2 1 1 1 2 1 1 2 1 Câu 8: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng: A. 2,24.108 m/s. B. 2,41.108 m/s. C. 2,75.108 m/s. D. 1,67.108 m/s. Câu 9: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công 13,6 thức En = (eV) (với n = 1, 2, 3,). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n n2 = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là: A. 2 = 51. B. 2 = 41. C. 1892 = 8001. D. 272 = 1281. Câu 10: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì: A. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn. B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi. C. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm. D. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện. Trang 1/4 - Mã đề thi 102 Câu 22: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. Câu 23: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 F. Nếu mạch có điện trở thuần 10 -2 , để duy trì dao động trong mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng: A. 36 mW. B. 72 W. C. 36 W. D. 72 mW. 29 40 Câu 24: So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn: A. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. C. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn. Câu 25: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. đỏ, vàng, lam. B. lam, tím. C. đỏ, vàng. D. tím, lam, đỏ. 23 Câu 26: Biết số Avôgađrô N A = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số 27 prôtôn có trong 0,27 gam Al13 là: A. 8,826.1022 B. 6,826.1022. C. 9,826.1022 D. 7,826.1022. Câu 27: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết: A. của một cặp prôtôn-nơtrôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy. C. tính cho một nuclôn. D. của một cặp prôtôn-prôtôn. Câu 28: Phản ứng nhiệt hạch là: A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng . B. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. D. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn. Câu 29: Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E n = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng: A. 0,4860 μm. B. 0,6563 μm. C. 0,4340 μm. D. 0,0974 μm. Câu 30: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm thì trên đoạn MN đối xứng qua vân sáng trung tâm có 13 vân sáng kể cả hai vân sáng tại M, N. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm thì trên MN có số vân sáng là: A. 13 B. 15 C. 11 D. 17 Câu 31: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân: A. đều không phải là phản ứng hạt nhân. B. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. C. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. D. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. Câu 32: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về: A. Cấu tạo của các nguyên tử, phân tử. B. Sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô. C. Sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. D. Sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử. Câu 33: Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là: A. N0/16. B. N0/9 C. N0/4 D. N0/6 Câu 34: Trong giao thoa ánh sáng với bước sóng λ, tại vị trí cho vân tối, ánh sáng từ hai khe đến vị trí đó có: A. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ/2. B. độ lệch pha là một số lẻ lần λ/2. C. độ lệch pha là một số lẻ lần λ. D. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ. Trang 3/4 - Mã đề thi 102
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_12_ma_de_102_nam_hoc_2016_2.doc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 12.docx
ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017.docx

