Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)

doc 4 trang lethu 29/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý 12 - Mã đề 104 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ (Kèm đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Vật lý
 (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Mã đề thi 104 
Câu 1: Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm 
L, thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m, người ta phải 
mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên một tụ điện có điện dung C' bằng:
 A. C B. 4C C. 3C D. 2C
Câu 2: Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về:
 A. Sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
 B. Cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
 C. Sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
 D. Sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
Câu 3: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì 
êlectron này chuyển động với tốc độ bằng:
 A. 2,24.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,41.108 m/s.
Câu 4: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước 
sóng 0,52 m . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số 
giữa số phôtôn ánh sáng phá quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:
 4 1 1 2
 A. . B. . C. D. .
 5 5 10 5
Câu 5: Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu 
chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là:
 A. N0/4 B. N0/16. C. N0/9 D. N0/6
Câu 6: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì:
 A. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.
 B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
 C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
 D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
Câu 7: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động 
riêng). Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U 0 và I0. 
 I
Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 0 thì độ lớn điện áp giữa hai bản tụ điện là:
 2
 1 3 3 3
 A. U0. B. U0. C. U0. D. U0.
 2 2 4 4
Câu 8: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy 
Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 1 và 2. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là:
        
 A. 1 2 B. 1 2 C. 1 2 D. 1 2
       2(  )
 1 2 1 2 2 1 1 2
Câu 9: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần 
đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi 
trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
 A. đỏ, vàng. B. lam, tím. C. đỏ, vàng, lam. D. tím, lam, đỏ.
Câu 10: Một lượng chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã cho một hạt α. Trong thời gian 
một phút đầu chất phóng xạ phát ra 360 hạt α, nhưng 6 giờ sau, kể từ lúc bắt đầu đo lần thứ nhất, trong 1 
phút chất phóng xạ chỉ phát ra 45 hạt α. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là:
 A. 4 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 1 giờ
 Trang 1/4 - Mã đề thi 104 D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Câu 24: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
 B. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
 C. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
 D. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
Câu 25: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 7 o, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần 
lượt là nđ=1,514 và nt=1,539. Chiếu một chùm ánh sánh trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính dưới góc tới i nhỏ. Độ 
rộng góc của quang phổ cho bởi lăng kính là:
 A. 0,311o B. 0,339o C. 0,225o D. 0,175o
Câu 26: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết 
suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có:
 A. màu cam và tần số 1,5f B. màu tím và tần số 1,5f.
 C. màu tím và tần số f. D. màu cam và tần số f.
Câu 27: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn 
sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so 
với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được:
 A. 2 vân sáng và 3 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối
 C. 2 vân sáng và 2 vân tối D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 28: Trong giao thoa ánh sáng với bước sóng λ, tại vị trí cho vân tối, ánh sáng từ hai khe đến vị trí đó 
có:
 A. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ. B. độ lệch pha là một số lẻ lần λ/2.
 C. hiệu đường truyền là một số lẻ lần λ/2. D. độ lệch pha là một số lẻ lần λ.
Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Tại điểm M cách 
vân sáng trung tâm 3,6 mm là vị trí vân sáng bậc 3. Nếu dịch màn ra xa thêm 30 cm thì tại M là vị trí vân 
tối thứ 3. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
 A. 0,64 µm. B. 0,40 µm. C. 0,60 µm. D. 0,50 µm.
Câu 30: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng  , khoảng cách giữa 
hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, 
tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp 
một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá 
trị của  bằng:
 A. 0,45 m B. 0,50 m C. 0,55 m D. 0,60 m
Câu 31: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
 A. tính riêng cho hạt nhân ấy. B. của một cặp prôtôn-prôtôn.
 C. tính cho một nuclôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn.
Câu 32: Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi electron trong nguyên tử hiđrô 
chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E n = - 13,60eV 
thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
 A. 0,4860 μm. B. 0,4340 μm. C. 0,6563 μm. D. 0,0974 μm.
 23
Câu 33: Biết số Avôgađrô N A = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số 
 27
prôtôn có trong 0,27 gam Al13 là:
 A. 6,826.1022. B. 9,826.1022 C. 7,826.1022. D. 8,826.1022
Câu 34: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
 A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
 B. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
 C. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
 D. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
Câu 35: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện:
 A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
 B. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
 C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 104

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_12_ma_de_104_nam_hoc_2016_2.doc
  • docxMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II VẬT LÝ 12.docx
  • docxĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017.docx