Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 2 trang lethu 02/05/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH VIỆT Tên học phần: sinh hoc 12
 Thời gian làm bài: 30 phút; 
 (10 câu trắc nghiệm)
Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht): Mã đề thi 
Lớp: 485
 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình
 A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
 B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
 C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
 D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 2: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
 A. đột biến. B. nguồn gen du nhập.
 C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.
Câu 3: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
 A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
 B. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
 C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
 D. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài.
Câu 4: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
 A. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
 B. nó định hướng quá trình tích luỹ biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể.
 C. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
 D. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
Câu 5: Nhân tố có thể không làm biến đổi tần số alen nhưng làm biến đổi thành phần kiểu gen 
của quần thể là
 A. các yếu tố ngẫu nhiên B. đột biến.
 C. di nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 6: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
 A. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay 
đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
 B. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các 
alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
 C. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn 
nguyên liệu thứ cấp.
 D. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
Câu 7: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
 A. các cơ chế cách li. B. giao phối. C. đột biến. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
 A. cá thể. B. phân tử. C. quần thể. D. loài.
Câu 9: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
 A. quần thể mới xuất hiện. B. chi mới xuất hiện.
 C. loài mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.
Câu 10: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen 
lặn vì
 A. các alen lặn có tần số đáng kể.
 Trang 1/2 - Mã đề thi 485

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_485_truong_thpt_le_quy.doc