Đề tham khảo thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lý - Mã đề 123 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

doc 6 trang lethu 12/08/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lý - Mã đề 123 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lý - Mã đề 123 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)

Đề tham khảo thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lý - Mã đề 123 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LĂK 
 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN 
 XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 12. NĂM 
 2021
1. Xác định mục tiêu kiểm tra;
 - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong chương trình môn Địa lí 12, 
chương trình chuẩn.
 - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp 
dạy học phân hóa cho phù hợp.
 - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT; tìm 
được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
 - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.
 - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
 - Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan
 - Số câu hỏi: 40 câu. Thời gian: 50 phút.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
 Sau khi nghiên cứu, phân tích cấu trúc đề thi tham khảo môn Địa lí 12, chương trình chuẩn các chủ đề và 
nội dung kiểm tra phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lí tự nhiên 3 câu ; Địa lí dân cư 2 câu; 
Địa lí ngành kinh tế 8 câu; Địa lí vùng kinh tế 8 câu; Kĩ năng địa lí: Atlat, biểu đồ, bảng số liệu 19 câu . Trên 
cơ sở phân phối nội dung như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm 
tra như sau:
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
 Chủ đề (nội 
 dung)/mức độ 
 nhận thức
 Tọa độ địa lí, vị trí Đặc điểm các bộ phận So sánh, giải thích 
 Địa lí tự nhiên tiếp giáp, của lãnh thổ nước ta, các đặc điểm thiên 
 các đặc điểm tự nhiên nước ta, ảnh 
 nhiên, sử dụng và bảo hưởng của thiên 
 vệ tự nhiên nhiên đến sản 
 xuất
 3 câu Số câu: 01 = 0,25 Số câu: 01 = 0,25 Số câu: 02 = 0,25 
 = 0,75 điểm điểm điểm điểm
 Địa lí dân cư Hiểu đặc điểm dân số, 
 dân cư nước ta, vấn 
 đề lao động và việc 
 làm, đô thị hóa
 2 câu Số câu: 02
 = 0,5 điểm = 0,5 điểm
 Nêu sự chuyển dịch Hiểu các vấn đề So sánh, giải thích 
 Địa lí ngành cơ cấu kinh tế, đặc ngành kinh tế hiện sự phát triển các 
 kinh tế điểm nông nghiệp, nay, biện pháp khai ngành, vấn đề thực 
 công nghiệp, dịch vụ thác hiệu quả tế hiện nay
 Số câu: 03 = 0,75 Số câu: 04 = 1,0 điểm Số câu: 01 = 0,25 
 8 câu
 điểm điểm
 = 2,0 điểm
 1/6 - Mã đề 123 A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Tuyên Quang. D. Cao Bằng.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy xác định các đô thị đặc biệt của nước ta?
 A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.
 C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, Đà Nẵng.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat trang 19, tỉnh nào dưới đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
 A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Thuận. D. Đắc Lắc. 
Câu 51. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Thác Mơ được xây dựng trên 
sông nào dưới đây?
 A. Bé. B. Sài Gòn. C. Đồng Nai. D. Vàm Cỏ.
Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô 
trên 100 000 tỉ đồng? 
A. Hải Phòng B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hạ Long. D. Biên Hòa. 
Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất 
của gió Tây khô nóng? 
A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Bắc Bộ. 
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào ở Đồng bằng sông Cửu Long có 
số dân từ 500 000 – 1 000 000 người?
 A. Long Xuyên. B. Mỹ Tho. C. Cà Mau. D. Cần Thơ.
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 
– 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long?
 A. Cà Mau, Long Xuyên. B. Cần Thơ, Long Xuyên.
 C. Cần Thơ, Cà Mau. D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.
Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc 
là 
A. sông Hồng. B. sông Đà. C. sông Mã. D. sông Cả. 
Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết điểm đầu và điểm cuối của quốc lộ 1A 
đi từ Bắc vào Nam ?
A. Hữu Nghị đến Năm Căn. B. Hữu Nghị đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Hữu Nghị đến Cần Thơ. D. Hữu Nghị đến Mỹ Tho.
Câu 58. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh nào sau đây của Trung du miền núi Bắc Bộ tiếp giáp 
vịnh Bắc Bộ?
 A. Quảng Ninh. B. Thái Nguyên. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất nhập 
khẩu cao nhất nước ta?
A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Đồng Nai.
Câu 60. . Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây khu dự trữ sinh 
quyển thế giới?
A. Mũi Cà Mau. B. Tràm Chim. C. U Minh Thượng. D. Lò Gò – Xa Mát.
Câu 61. . Cho bảng số liệu: 
 GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008-2012
 (Đơn vị: triệu 
 USD)
 Năm 2008 2009 2010 2011 2012
 Giá trị
 Xuất khẩu 62.685 57.096 72.237 96.906 114.529
 Nhập khẩu 80.714 69.949 84.839 106.750 113.780
 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 
 https://www.gso.gov.vn)
 Căn cứ vào bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập 
 khẩu của nước ta trong giai đoạn 2008 - 2012?
 A. Giảm tỉ trọng ngành nhập khẩu tăng tỉ trọng ngành xuất khẩu.
 B. Giảm tỉ trọng ngành xuất khẩu tăng tỉ trọng ngành nhập khẩu.
 C. Tỉ trọng ngành xuất khẩu tăng nhanh hơn tỉ trọng ngành nhập khẩu.
 D. Tỉ trọng ngành xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng. 
 3/6 - Mã đề 123 A. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
 B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
 C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
 D. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
Câu 71. Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là 
 A. Cơ khí và luyện kim. B. Hoá chất và vật liệu xây dựng.
 C. Dệt may, xi măng và hoá chất. D. Vật liệu xây dựng và cơ khí.
Câu 72. Cơ cấu nông – lâm – ngư của vùng Bắc Trung Bộ theo hướng đông – tây theo thứ tự là:
A. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thủy sản; rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; 
rừng đầu nguồn.
B. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thủy sản; cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng cây công 
nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng đầu nguồn.
C. rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thủy sản; rừng đầu nguồn, cây hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; 
rừng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
D. rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn; rừng ngập mặn, rừng chắn cát, nuôi thủy sản; cây 
hàng năm, chăn nuôi lợn, gia cầm; rừng đầu nguồn.
Câu 73. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
 A. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
 B. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn.
 C. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển.
 D. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
Câu 74. Tác động to lớn của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên đến sản xuất nông nghiệp của vùng là
 A. nâng cao dân trí, mức sống của người dân. B. phát triển du lịch và nuôi trồng thủy sản.
 C. cung cấp nước tưới và nuôi trồng thủy sản. D. thúc đẩy khai thác và chế biến bột nhôm.
Câu 75. Thành phố Hải Phòng gồm những huyện đảo nào?
A. Huyện đảo Cồn Cỏ và huyện đảo Cát Hải. 
B. Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô.
C. Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cát Hải. 
D. Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ.
Câu 76. Cho biểu đồ sau:
 Nguyên nhân nào sau đây không đúng thể hiện sự gia tăng mạnh của khu vực có vốn đầu tư nước 
 ngoài vào ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
 A. Lao động phổ thông ý thức tốt.
 B. Vị trí địa lí thuận lợi.
 C. Tài nguyên đa dạng, nguyên liệu phong phú.
 D. Cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ.
Câu 77. Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
 A. Phát triển cơ sở năng lượng. B. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
 C. Đa dạng hóa các loại hình phục vụ. D. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
Câu 78. Việc phát triển thủy điện ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là
 5/6 - Mã đề 123

File đính kèm:

  • docde_tham_khao_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_ly_ma.doc