Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn (Có đáp án)

docx 9 trang lethu 04/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 10 - Kỳ thi Olympic 10-3 lần thứ II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Duẩn (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
 TRƯỜNG THPT LÊ DUẨN
KỲ THI OLYMPIC 10-3 LẦN THỨ II
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC 
 LỚP:10
 1 b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3  NxOy + 
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3
Bài 6 (1,5 điểm).Sục Cl 2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I 2 vào 
dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ phòng). 
1) Viết phương trình hóa học xảy ra.
2) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch: hỗn hợp HCl và FeCl2, 
Br2, H2O2, CO2 vào dung dịch A (không có Cl2 dư, chỉ chứa các muối).
Bài 7 (1,5 điểm)
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản 
ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % 
khối lượng mỗi kim loại trong A. 
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối 
lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau 
phản ứng
Bài 8 (1 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO 4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 
 0
20 C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO 4. Hãy xác định 
 0
công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả MgSO 4 ở 20 C là 35,1 
gam trong 100 gam nước.
 _________Hết________
 Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh...................................
 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
 3 3 0
 - Cl2O dạng AX2E2 O lai hóa sp góc liên kết gần với góc tứ diện góc liên kết là 111
 2
 - Các phân tửO3 ; SO2 ; NO2nguyên tử trung tâm đều ở trạng thái lai hóa sp
 - NO2 có góc liên kết lớn nhất vì trên nguyên tử N obitan chưa tham gia liên kết chỉ có 1e 
 nên lực đẩy ép góc liên kết kém hơn so với O3và SO2nguyên tử trung tâm (O, S) đều có 1 cặp 
 e chưa tham gia liên kết.
 - SO2 có cấu trúc phân tử dạng góc rất giống O3 nhưng có góc liên kết 
 lớn hơn một chút vì ngoài nguyên tử trung tâm S có bán kính lớn hơn nguyên tử trung tâm O, 
 còn tồn tại một kết p – d tạo bởi p chứa cặp e tự do của phối tử O với obitan d còn trống của 
 0 0 0
 S làm độ dài liên kết S-O bị rút ngắn lại. Góc liên kết O3 : (117 ); SO2 : (120 ); NO2: (132 ) 
 0
 1. a)Tính hiệu ứng nhiệt ở 25 C của phản ứng 2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3, biết 
 0 0
 H ht,298 1667,82 kJ/mol; Hht,298 819,28 kJ/mol.
 Al2O3 Fe2O3
 b) Nhiệt đốt cháy của benzen lỏng ở 25 0C, 1atm là - 3268 kJ/mol. Xác định nhiệt hình 
 thành của benzen lỏng ở điều kiện đã cho về nhiệt độ và áp suất, biết rằng nhiệt hình thành 0,5
 0
 chuẩn ở 25 C của CO2(k), H2O(l) lần lượt bằng - 393,5 và -285,8 kJ/mol.
Bài 3 Ta cómC = 0,75m (gam) > 0,7m (gam)
1,0đ  trong C có Fe dư
  HNO3hết, trong B chỉchứamuối Fe(NO3)2
 PT:
 0,25
 Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
 Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
 Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2
 2,87.1,2
 Ta có : n 0,14(mol)
 hh 0,082.(273 27) 0,25
  sốmol HNO3tạomuối = 0,44 – 0,14 = 0,3 (mol)
  n 0,15(mol)
 Fe(NO3 )2
  Khốilượngmuốitrong B = 0,15.180 = 27 (gam)
 n Fe (pu) = 0,15 (mol) =>mFe(pu) = 0,15.56 = 8,4 (gam) 0,5
 8,4.100
 m 33,6(gam)
 25
Bài 4 1.a. Sơđồcácquátrìnhphảnứng
1,5đ Kim loại + Oxi  (hỗnhợpoxit ) + axit  muối + H2O
 Từquátrìnhtrên =>sốmol H2SO4phảnứng = sốmoloxitrongoxit
 Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g) 0,25
 9,6
 => n 0,6(mol)
 O 16
 =>sốmol H2SO4phảnứng = 0,6 (mol)
 5 +1 0 -3
 1 +
 5N+5 + 26e N2O +N2 + NH4
 0
 13 Mg Mg+2 + 2e
 Cân bằng: 13Mg + 32HNO3  13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O
 c)
 +3
 (5x-2y) Fe3O4 3Fe + 1e 0,25
 +2y/x
 +5
 1 xN + (5x-2y)e NxOy
 (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y)HNO3  NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O
 d) 
 8 Al Al+3 + 3e
 3 N+5 + 8e N-3
 0,25
 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O  8NaAlO2 + 3NH3
Bài 6 a) Ở nhiệt độ thường:
1,5đ 2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O
 6KOH + 3I2 5KI + KIO3 + 3H2O 0,5
 - - 
 (Trong môi trường kiềm tồn tại cân bằng : 3XO ⇌X + XO 3
 Ion ClO- phân hủy rất chậm ở nhiệt độ thường và phân hủy nhanh khi đun nóng, ion IO- phân 
 hủy ở tất cả các nhiệt độ).
 b) Các phương trình hóa học :
 Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học:
 0,25
 - Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thoát ra và dung 
 dịch từ không màu chuyển sang màu vàng nâu : 
 2FeCl2 + 2KClO + 4HCl 2FeCl3 + Cl2 + 2KCl + 2H2O
 0,25
 - Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :
 Br2 + 5KClO + H2O 2HBrO3 + 5KCl 
 0,25
 - Khi cho H2O2 vào dung dịch A, có khí không màu, không mùi thoát ra:
 H2O2 + KClO H2O + O2 + KCl
 - khi cho CO2 vào A
 7 100.35,1
m = 25,98 gam
 MgSO4 35,1 100
Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:
 0,25
m = 74,02 – 0,237n gam
 H2O
m = 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam
 MgSO4
 25,4
Độ tan: s = .100 = 35,1. Suy ra n = 7. 
 74,02 0,237n 0,25
Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O
 9

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_10_ky_thi_olympic_10_3.docx