Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi học sinh giỏi Olympic 10-3 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)

doc 6 trang lethu 02/10/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi học sinh giỏi Olympic 10-3 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi học sinh giỏi Olympic 10-3 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)

Đề thi Hóa học Lớp 10 - Kỳ thi học sinh giỏi Olympic 10-3 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Lê Hữu Trác (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK KỲ THI HỌC SINH GIỎI OLYMPIC 10 - 03
 TRƯỜNG THPT LÊ HỮU TRÁC Năm học: 2015 – 2016
 Khóa thi ngày: 04/03/2016
 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ Môn thi: HÓA HỌC LỚP 10
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 Câu 1: (4,0 điểm)
 1. Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất 
 khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều 
 chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?
 2. Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M 
 (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). 
 a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng 
 muối khan thu được là bao nhiêu gam?
 Câu 2. (4,0 điểm) Nguyên tố A có 4 loại đồng vị và có các đặc điểm sau:
 - Tổng số khối của 4 loại đồng vị là 825.
 - Tổng số nơtron đồng vị A3 và A4 lớn hơn số nơtron đồng vị A1 là 121 hạt.
 - Hiệu số khối của đồng vị A2 và A4 nhỏ hơn hiệu số khối của đồng vị A1 và A3 là 5 đơn 
 vị .
 - Tổng số hạt của đồng vị A1 và A4 lớn hơn tổng số hạt không mang điện của đồng vị A2 
 và A3 là 333.
 - Số khối của đồng vị A4 bằng 33,5% tổng số khối của ba đồng vị kia .
 a. Xác định số khối của 4 đồng vị và số điện tích hạt nhân của nguyên tố A .
 b. Các đồng vị A1, A2, A3, A4 lần lượt chiếm 50,9% , 23,3% , 0,9% và 24,9% tổng số 
 nguyên tử. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố A .
 Câu 3. (4,0 điểm)
 1. Có thể hoà tan 0,01 mol AgCl trong 100ml dung dịch NH3 1M không ? Biết 
 T 1,8.10 10 ; K bền của phức Ag(NH ) là 1,0.108. 
 AgCl 3 2
 2. Hãy dự đoán số nguyên tố của chu kỳ 7 nếu nó được điền đầy đủ các ô nguyên tố. 
 Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có Z = 107 và 117; Cho biết chúng được xếp 
 vào những nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
 Câu 4. (4,0 điểm)
 1. a. Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0,1000M (dung dịch A).
 b. pH và độ điện li thay đổi ra sao khi:
 b.1 Có mặt NaOH 0,0050M.
 b.2 Có mặt HCl 0,0020M.
 -9,35
 Cho Ka(HCN) = 10
 2. Tính độ tan của PbSO 4 trong nước nguyên chất và trong dung dịch Na 2SO4 0,01M, 
 8
 cho biết. K 1,60.10 .
 S (PbSO4 )
 1/6 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu Nội dung Điểm
 1) 
 - Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc 
 điểm: nặng hơn không khí ( M = 29) và không tác dụng với không khí. => có (1,0đ)
 thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.
Câu 1 
(4,0đ) - Phản ứng điều chế: 
 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O
 Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2  + H2O (1,0đ)
 CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2  + H2O
 H2O2 (xúc tác MnO2) H2O + 1/2O2 
 2) 
 a). Tính VNO.
 Theo bài ra ta có: n = 0,12 (mol); n = 0,06 (mol) 
 HNO3 H2SO4
 + - 2-
 => số mol H = 0,24 ; số mol NO3 = 0,12 ; số mol SO4 = 0,06 
 Phương trình phản ứng:
 + 2+
 3Cu + 8H + 2NO 3  3Cu + 2NO + 4H2O 
 Bđ: a 0,24 0,12 (mol)
 (0,5đ)
 0,24 0,12
 - Nhận xét: → bài toán có 2 trường hợp xảy ra:
 8 2
 + 2a
 *Trường hợp 1: Cu hết, H dư (tức là a < 0,09) → nNO = (mol) 
 3
 (0,5đ)
 → VNO = 14,933a (lít)
 *Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09) 
 → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít) (0,5đ)
 b). Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản 
 2+ - 2-
 ứng gồm có: số mol Cu = 0,09 ; số mol NO3 = 0,06 ; số mol SO4 = 0,06 
 → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam) (0,5đ)
 3/6 + –
 1) a. NaCN  Na + CN 
 0,1M 0,1M
 14
 10 4,65 5
 CN- + H O HCN + OH- K 10 2,2387.10
 2 10 9,35
 [ ] 0,1-x x x
 HCN. OH x2
 K 2,2387.10 5
 CN (0,1 x)
 x 1,4851.10 3 M
 –3
 pOH = -lg(1,4851.10 ) = 2,8282 pH = 11,1718 
 (1,0đ)
 x 1,4851.10 3
 độ điện li 1,4851.10 2 1,4851%
 C 10 1
 b.1. Khi có mặt NaOH 0,005M
 + –
 NaOH → Na + OH 
 –3 –3
 5.10 M 5.10 M 
Câu 4
 CN– + H O HCN + OH– 
(4,0đ) 2 
 [ ] mol.l-1 0,1-y y y + 5.10-3
 1 1 1 
 HCN. OH y (y 5.10 3 )
 K 1 1 2,2387.10 5 y 4,1196.10 4 M 
 (0,1 y ) 1 (1,0đ)
 CN 1
 pH = 11,7334 
 y
 độ điện li 1 0,41196% 
 1 C
 b.2 Khi có mặt HCl 0,002M
 NaCN + HCl → NaCl + HCN
 –3 –3 –3
 2.10 2.10 2.10 
 Dung dịch sau phản ứng:
 HCN: 2.10–3 M
 – -2
 CN : 9,8.10 M 
 – –
 CN + H2O HCN + OH 
 [ ] mol.L-1 9,8.10-2 -y 0,002+y y
 2 2 2
 HCN. OH (y 2.10 3 ).y
 K 2 2 2,2387.10 5 y 7,8226.10 4 M
 (9,8.10 2 y ) 2
 CN 2
 pH = 10,8934 
 5/6

File đính kèm:

  • docde_thi_hoa_hoc_lop_10_ky_thi_hoc_sinh_gioi_olympic_10_3_nam.doc